Tiết: 1 Ngày soạn: 15/08/2008
Tuần: 1 Lớp dạy: Khối 11
PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT
Chương I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 1 SGK.
- Đọc các TCVN và TCQT (ISO) về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
2 - Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4 và 1.5 SGK.
III. Phương pháp dạy học:
IV. Tiến trình tiết dạy:
1 - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2 - Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật
- Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ chung ” dùng trong kĩ thuật?
- Bản vẽ kĩ thuật được xây dựng trên quy tắc nào?
+ Bản vẽ kĩ thuật là văn bản quy định các quy tắc thống nhất để lập bản vẽ kĩ thuật, trong đó có các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.
+ Bản vẽ kĩ thuật được lập theo TCVN hoặc TCQT(ISO). A0: 1189 x 841
A1: 841x 594
A2: 594 x 420
A3: 420 x 297
A4: 297 x 210
Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy
- Vì sao bản vẽ phải theo các khổ giấy nhất định?
- Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất.
- Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào?
Chia khổ A0¬ có diện tích 1m2 thành nhiều khổ theo TCVN 7285: 2003. Tỉ lệ cạnh dài và cạnh ngắn là .
I, Khổ giấy:
A0: 1189 x 841
A1: 841x 594
A2: 594 x 420
A3: 420 x 297
A4: 297 x 210
Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ
- Thế nào là tỉ lệ của bản vẽ?
Tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn và kích thước thực. II, Tỉ lệ
Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ
- Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét gạch chấm mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể?
- Việc quy định chiều rộng nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ?
Để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ. III, Nét vẽ:
Bảng 1.2 SGK
Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết
- Yêu cầu của chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?
Quy định theo TCVN 7284 – 2: 2003 (Iso 3092 - 2: 2000). IV, Chữ viết:
Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước
Nếu kích thước ghi trên bản vẽ kĩ thuật sai hoặc gây nhầm lẫn cho ngưới đọc thì đưa đến kết quả như thế nào?
GV: Trình bày các quy định về ghi kích thước theo TCVN 5705: 1993
GV: Trình bày chiều chữ số kích thước trong các trường hợp đường kích thước có chiều ngang khác nhau. V, Ghi kích thước:
1- Đường kích thước:
Dùng nét liền mảnh
2- Đường gióng kích thước:
Dùng nét liền mảnh
3- Chữ số kích thước:
+ Có trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
+ Không ghi đơn vị (nếu là mm).
4- Kí hiệu Ø, R:
Tiết: 2 Ngày soạn: 25/08/2008
Tuần: 2 Lớp dạy: Khối 11
Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
+ Nghiên cứu bài 2 SGK.
+ Đọc tài liệu tham khảo liên quan.
2 - Phương tiện dạy học:
+ Tranh vẽ phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4 SGK.
+ Vật mẫu hình 2.1 SGK và mô hình 3 mặt phẳng hình chiếu.
III. Phương pháp dạy học:
IV. Tiến trình tiết dạy:
1 - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2 - Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 ?
3 - Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp góc chiếu thứ nhất
- Trong PPGC I, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu?
- Sau khi chiếu, mphc bằng và mphc cạnh được xoay như thế nào?
- Trên bản vẽ các hình chiếu được bố trí như thế nào? I, Phương pháp góc chiếu I:
- Đặt vật thể vào giữa hệ thống mphc.
- Chiếu vật thể lên các mphc.
- Xoay mphc bằng xuống 900, mphc cạnh sang phải 900.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp góc chiếu thứ ba
- Trong PPGC IIII, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu?
- Sau khi chiếu, mphc bằng và mphc cạnh được xoay như thế nào?
- Trên bản vẽ các hình chiếu được bố trí như thế nào? II, Phương pháp góc chiếu III:
- Đặt vật thể vào giữa hệ thống mphc.
- Chiếu vật thể lên các mphc.
- Xoay mphc bằng lên 900, mphc cạnh sang trái 900.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
GV: - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
- Sự khác nhau của PPCG I và PPCG III như thế nào?
Tiết: 3 Ngày soạn: 01/09/2008
Tuần: 3 Lớp dạy: Khối 11
Bài 3:
Thực hành: Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
I. Mục tiêu:
- Vẽ được 3 hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Ghi được các kích thước trên hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
+ Nghiên cứu bài 3 SGK.
+ Đọc tài liệu liên quan.
2 - Phương tiện dạy học:
+ Mô hình giá chữ L (hình 3.1 SGK).
+ Tranh vẽ phóng to hình 3.2 và 3.4 SGK.
+ Các đề bài hình 3 chiều (hình 3.9 SGK) hoặc các vật mẫu.
III. Phương pháp dạy học:
IV. Tiến trình tiết dạy:
1 - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2 - Kiểm tra bài cũ:
Nội dung PPCG III?
3 - Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV trình bày bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành:
+ Phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu.
+ Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ bằng các hình chữ nhật bao ngoài hình chiếu.
+ Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
+ Tô đậm các nét thấy và dùng các nét đứt để biểu diễn cạnh khuất, đường bao khuất.
+ Ghi kích thước.
+ Kẻ khung vẽ và khung tên
+ Hoàn thiện bản vẽ.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- GV giao đề bài cho học sinh và nêu các yêu cầu của bài làm.
- HS làm bài theo sự hướng dẫn, phân công của giáo viên.
Tiết: 4 Ngày soạn: 10/09/2008
Tuần: 4 Lớp dạy: Khối 11
Bài 4: HÌNH CẮT, MẶT CẮT
I. Mục tiêu:
- Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của một số vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
+ Nghiên cứu bài 4 SGK.
+ Đọc tài liệu liên quan.
2 - Phương tiện dạy học:
- Mô hình, tranh vẽ phóng to hình 4.1 và 4.2 SGK.
- Vật mẫu theo hình 4.1 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1 - Phân bố bài giảng:
- Bài giảng có 3 nội dung chính được giảng trong 1 tiết:
+ Khái niệm về mặt và hình cắt.
+ Mặt cắt.
+ Hình cắt.
- Trọng tâm của bài:
+ Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
+ Cách vẽ các loại mặt cắt và hình cắt.
2 - Các hoạt động dạy và học:
a, Ổn định lớp:
b, Đặt vấn đề vào bài mới:
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh nếu dùng hình biểu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt, hình cắt để biểu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt
GV dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt.
GV phân tích, gợi ý và đặt câu hỏi để HS có thể phân biệt mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, vị trí nên đặt mặt phẳng cắt, từ đó HS có thể đưa ra các khái niệm thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt, hình cắt.
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu. I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt:
- Mặt cắt: Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt.
- Hình cắt: Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt.
Hoạt đông 2: Tìm hiểu về mặt cắt
- GV có thể đặt câu hỏi:
+ Mặt cắt dùng để làm gì?
+ Mặt cắt dùng trong trường hợp nào?
- Căn cứ vào hình 4.2, 4.3 trong SGK, GV có thể hỏi:
+ Có mấy loại mặt cắt?
+ Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào? Quy ước vẽ như thế nào? Chúng được dùng trong trường hợp nào? II. Mặt cắt:
1- Mặt cắt chập:
- Dùng biểu diễn những vật có hình dạng đơn giản.
- Đựơc vẽ ngay trên hình chiếu.
- Đường bao được vẽ bằng nét liền mảnh.
2- Mặt cắt rời:
- Dùng biểu diễn những vật có hình dạng phức tạp.
- Nằm ngoài hình chiếu.
- Đường bao được vẽ bằng nét liền đậm và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt:
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình cắt.
- HS quan sát hình 4.5, 4.6, 4.7 trong SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy loại hình cắt?
+ Ứng dụng của từng loại hình cắt? Quy ước vẽ của mỗi loại? III. Hình cắt:
1- Hình cắt toàn bộ:
Sử dụng 1 mặt phẳng cắt biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2- Hình cắt một nửa:
- Hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân cách là đường tâm.
- Ứng dụng: cho vật thể đối xứng.
3- Hình cắt cục bộ:
Biểu diễn một phần vật thể, giới hạn bằng nét lượn sóng.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS:
+ Thế nào là mặt cắt, hình cắt?
+ Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì?
+ Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ như thế nào?
+ Hình cắt gồm những loại nào? Chúng được dùng trong trường hợp nào?
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Bài tập về nhà 1, 2, 3 SGK trang 26, 27.
+ Đọc trước: Bài 5: Hình chiếu trục đo.
Tiết: 5 Ngày soạn: 15/09/2008
Tuần: 5 Lớp dạy: Khối 11
Bài 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng, HS cần:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 5 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 4, 5, 6 SGK sách Công nghệ 8.
2 - Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 SGK.
- Khuôn vẽ Elíp.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1 - Phân bố bài giảng:
Bài giảng được dạy trong 1 tiết gồm những nội dung sau:
+ Khái niệm về HCTĐ.
+ Thông số cơ bản của HCTĐ.
+ HCTĐ vuông góc đều.
+ HCTĐ xiên góc cân.
+ Cách vẽ HCTĐ của vật thể.
2 - Các hoạt động dạy học:
a, Ổn định lớp:
b, Kiểm tra bài cũ:
+ Phân biệt hình cắt, mặt cắt?
+ Có mấy loại hình cắt? Phân biệt từng loại?
c, Đặt vấn đề vào bài mới:
Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, một số vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó – đó chính là HCTĐ của vật thể. Để hiểu rõ hơn về HCTĐ và cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu bài 5.
d, Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về HCTĐ
-GV yêu cầu HS quan sát lại hình 3.9 trong SGK và đặt câu hỏi:
+ Trên hình 3.9 có đặc điểm gì?
- GV kết luận đó chính là HCTĐ của các vật thể.
- GV dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội dung phương pháp HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt để HS xây dựng bài như sau:
+ Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ với các trục toạ độ đặt theo ba chiều dài, rộng, cao của vật thể.
+ Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mặt phắng hình chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với P’ và bất cứ trục toạ độ nào). Kết quả thu được V’ trên P’ – đó chính là HCTĐ của V.
- GV có thể đặt câu hỏi:
+ HCTĐ vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng hình chiếu?
+ Vì sao phương chiếu l không được song song với trục toạ độ nào? I. Khái niệm:
1- Thế nào là HCTĐ?
a, Cách xây dựng HCTĐ:
SGK
b, Khái niệm HCTĐ:
Là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng trên cơ sở của phép chiếu song song.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ
- GV sử dụng tranh vẽ hình 5.1 SGK, nói rõ các góc như sau:
- GV: hãy nhận xét độ dài O’A’ với OA? Độ dài O’B’ với OB? Độ dài O’C’ với OC?
- GV nhấn mạnh: góc trục đo và hệ số biến dạng là 2 thông số cơ bản của HCTĐ. 2- Thông số cơ bản của HCTĐ:
- Góc trục đo: , ,
- Hệ số biến dạng (HSBD):
: HSBD theo trục O’X’
: HSBD theo trục O’Y’
: HSBD theo trục O’Z’
Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều
- GV nói rõ có nhiều loại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ thuật thường dùng loại HCTĐvuông góc đều và HCTĐ xiên góc cân.
- GV giải thích cho HS rõ: Thế nào là vuông góc, thế nào là đều?
- HS quan sát hình 5.3 và cho biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều của hình tròn. II. HCTĐ vuông góc đều:
1- Các thông số cơ bản:
- Góc trục đo:
- Hệ số biến dạng: p = q = r = 1
2- HCTĐ của hình tròn:
Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
- GV giải thích cho HS rõ thế nào là xiên góc, thế nào là cân.
- GV nói rõ mặt phẳng toạ độ XOZ được đặt song song với (P’), trục O’Z’ được đặt thẳng đứng.
- Căn cứ hình 5.5 HS có thể nhận xét về góc giữa các trục đo và HSBD quy định khi vẽ HCTĐ xiên góc cân.
- GV có thể đặt câu hỏi: Tại sao trong HCTĐ xiên góc cân p = r = 1? III. HCTĐ xiên góc cân:
1- Góc trục đo:
2- Hệ số biến dạng:
p = r = 1.
q = 0,5.
Hoạt động 5: Cách vẽ HCTĐ của vật thể
- GV hướng dẫn cách vẽ HCTĐ thông qua ví dụ bảng 5.1 trong SGK.
- Lưu ý: thường đặt các trục toạ độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể, sau vẽ hình hộp ngoại tiếp, vẽ HCTĐ. IV. Cách vẽ HCTĐ:
Hoạt động 6: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS:
+ HCTĐ dùng để làm gì?
+ Tại sao vẽ kĩ thuật không lấy HCTĐ làm phương pháp biểu diễn chính?
+ Hai thông số cơ bản của HCTĐ là gì?
- GV giao nhiệm vụ:
+ Bài tập về nhà: Bài 1, 2 SGK.
+ Đọc trước bài thực hành 6 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ.
Tiết: 6 + 7 Ngày soạn: 20/09/2008
Tuần: 6 + 7 Lớp dạy: Khối 11
Bài 6:Thực hành:
BIỂU DIỄN VẬT THỂ
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
Qua bài thực hành này, GV phải làm cho HS:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu vuông góc.
- Ghi kích thước của vật thể.
- Hoàn thành một bản vẽ như bản vẽ hình 6.6 từ hai hình chiếu vuông góc cho trước.
II. Chuẩn bị:
1- Nội dung:
- Nghiên cứu bài 6 SGK Công nghệ 11.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan.
2- Phương tiện dạy học:
a, Giáo viên:
- Mô hình ổ trục hình 6.3 SGK.
- Tranh vẽ các đề của bài 6.
b, Học sinh:
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ.
III. Tiến trình tổ chức thực hành:
1- Phân bố thời gian:
Bài thực hành gồm hai phần được tiến hành trong 2 tiết:
- Phần 1: GV giới thiệu bài (khoảng 20 phút).
- Phần 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV (khoảng 70 phút).
2- Các hoạt động dạy và học:
a, Ổn định lớp:
b, Nội dung:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 6 SGK.
- GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (hình 6.1 SGK).
+ Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích hình dạng ổ trục (hình 6.2 trang 32 SGK).
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba (hình 6.4 trang 33 SGK).
+ Bước 3: Vẽ hình cắt (hình 6.5 trang 34 SGK).
+ Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo (hình 6.3 trang 33 SGK).
+ Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ (hình 6.6 trang 35 SGK).
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm.
HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Kĩ năng làm bài của HS.
+ Thái độ học tập của HS.
- GV thu bài để chấm điểm.
- GV nhắc nhở HS về nhà đọc trước bài 7 SGK.
Tiết: 8 Ngày soạn: 05/10/2008
Tuần: 8 Lớp dạy: Khối 11
Bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I. Mục tiêu:
Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS:
- Giải thích được hình chiếu phối cảnh (HCPC) là gì.
- Mô tả được cách vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu nội dung bài trong SGK, SGV và kiến thức liên quan (bài 2: Hình chiếu, SGK Công nghệ 8, phần khái niệm về phép chiếu, hình chiếu; Bài 5: Hình chiếu trục đo, SGK Công nghệ 11).
- Đồ dùng dạy hoc: Tranh vẽ các hình của bài 7 SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1 - Cấu trúc bài:
Bài gồm 2 phần, có thể tóm tắt như sơ đồ:
2 - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động (Nội dung) Phương pháp dạy - học
Hoạt động 1: Mở đầu
Đặt vấn đề vào bài dạy - GV giới thiệu bản vẽ ba loại hình chiếu vuông góc, trục đo và phối cảnh của cùng một vật thể theo các tranh vẽ đã chuẩn bị.
- Yêu cầu HS: nêu nhận xét định tính về sự khác nhau giữa các loại hình chiếu của vật thể, từ đó nhớ lại phép chiếu xuyên tâm (cách xác định hình chiếu của một điểm, tính chất của phép chiếu xuyên tâm,…) ; so sánh độ dài thực của một đoạn thẳng với độ dài hình chiếu của nó trong các phép chiếu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh:
Gồm các công việc sau:
1. Khái niệm về HCPC:
HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.
2. Ứng dụng của HCPC:
Biểu diễn các vật thể có kích thước lớn vì nó gây được ấn tượng về khoảng cách xa gần của các đối tượng biểu diễn.
3. Các loại HCPC:
+ HCPC 1 điểm tụ: tương ứng với việc người quan sát nhìn thẳng vào một mặt của vật thể, mặt tranh được chọn song song với một mặt của vật thể.
+ HCPC 2 điểm tụ: tương ứng với việc người quan sát nhìn vào góc của vật thể, mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể. - Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK và trả lời các vấn đề:
+ Hình vẽ biểu diễn nội dung gì ?
+ Có nhận xét gì về kích thước các bộ phận của ngôi nhà trên hình vẽ ?
+ Hình chiếu phối cảnh này dựa trên phép chiếu gì ?
- GV giải thích tại sao gọi hình vẽ này là hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu các yếu tố của HCPC trên hình 7.2 SGK.
Tiếp tục quan sát hình 7.3, rút ra kết luận: Hình chiếu phối cảnh là gì, đặc điểm của HCPC, vị trí của mặt phẳng chiếu có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhận được, ứng dụng của HCPC ?
- HCPC được dùng để làm gì? Vì sao?
- Tìm hiểu các loại HCPC: dựa vào vị trí của mặt phẳng chiếu bằng cách cho HS quan sát hình 7.3, hình 7.1 và giải thích: Thế nào là HCPC một (hai) điểm tụ, chúng giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản:
Gồm các việc cụ thể sau:
1. Xét bài toán:
2. Tìm hiểu các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể:
- Bước 1: Vẽ đường chân trời (tt; chỉ định độ cao của điểm nhìn).
- Bước 2: Chọn điểm tụ (F).
- Bước 3: Vẽ hình chiểu đứng của vật thể.
- Bước 4: Nối điểm tụ với một số điểm trên hình chiếu đứng.
- Bước 5: Xác định chiều rộng của vật thể.
- Bước 6: Dựng các cạnh còn lại của vật thể.
- Bước 7: Tô đậm cạnh thấy của vật thể. GV đặt bài toán:
Cho vật thể có dạng hình chữ L (có thể được biểu diễn dưới dạng không gian hoặc hình chiếu vuông góc). Hãy vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể.
GV - Yêu cầu HS đọc kĩ phần “Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ” trong SGK.
- Thực hiện các bước trên bảng.
Có thể hỏi:
+ Vị trí của hình chiếu đứng của vật thể được đặt như thể nào so với đờng chân trời tt? (Bước 3). Có cần đặt vật thể sao cho tt // với một cạnh nào đó của vật thể hay không? Việc vạch đường chân trời tt chính là chỉ định độ cao của điểm nhìn.
+ Muốn thể hiện mặt bên nào thì chọn điểm tụ về phía bên ấy của hình chiếu đứng.
+ Độ dài của A’I’ so với AI trên vật thật ? (Bước 5)
Giải thích:
+ Muốn thể hiện mặt bên nào thì chọn điểm tụ về phía bên ấy của hình chiếu đứng.
+ Kết quả nhận được là hình vẽ phác (chưa đòi hỏi độ chính xác cao nhưng phải đảm bảo rõ hình dáng thực của vật thể; muốn vậy phải chú ý nếu hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn nào ở xa điểm nhìn hơn thì sẽ có HCPC ngắn hơn).
Kết luận:
- Để vẽ HCPC của vật thể, ta vẽ HCPC của các điểm của vật thể.
- Tùy theo vị trí tương đối giữa F và hình chiếu đứng của vật thể mà ta sẽ có các HCPC khác nhau của vật thể. Khi F ---> , các tia chếu // với nhau, hình chiếu nhận được có dạng hình chiếu trục đo của vật thể.
- Có thể nêu vấn đề: Vị trí tương đối của điểm tụ (F’, do đó của tt) so với hình chiếu đứng của vật thể có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhận được?
- So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể? Từ đó rút ra: để nhận biết HCPC và hình chiếu trục đo của vật thể ta làm thế nào?
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- Hướng dẫn HS nghiên cứu phần phương pháp vẽ phác HCPC hai điểm tụ của vật thể theo nội dung trình bày trong SGK.
- Yêu cầu HS về giải bài tập: vẽ phác HCPC của các vật thể cho bằng hai hình chiếu vuông góc ở hình 7.4 SGK; kết quả cho trên hình 7.1 SGV.
Tiết: 9 Ngày soạn: 10/10/2008
Tuần: 9 Lớp dạy: Khối 11
KIỂM TRA 1 TIẾT
Đề bài:
Cho vật thể được biểu diễn bằng hai hình chiếu vuông góc như hình vẽ. Hãy vẽ hình chiếu thứ ba, thực hiện cắt trên hình chiếu đứng và hình chiếu trục đo.
Tiết: 10 Ngày soạn: 20/10/2008
Tuần: 10 Lớp dạy: Khối 11
Chương II:
VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG
Bài 8: THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng, GV cần làm cho HS:
- Biết được nội dung cơ bản của công việc thiết kế.
- Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế.
- Tự thiết kế được một sản phẩm đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1- Nội dung:
- Nghiên cứu bài 8 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 8 SGK Công nghệ 8.
2 - Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về công trình cơ khí và xây dựng như: ôtô, máy bay, cầu đường, nhà cao tầng.
- Mô hình đồ dùng hộp đựng đồ dùng học tập.
III. Tiến trình thực hiện bài dạy:
1- Phân bố bài giảng:
- Bài giảng gồm hai nội dung chính:
+ Thiết kế.
+ Bản vẽ kĩ thuật.
- Trọng tâm của bài: Mối quan hệ giữa công việc thiết kế và bản vẽ kĩ thuật.
2- Các hoạt động dạy học:
a, Ổn định lớp:
b, Đặt vấn đề vào bài mới:
c, Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế
- GV: Có một số sản phẩm cơ khí và công trình xây dựng chúng ta thường gặp trong thực tế như ôtô, tàu vũ trụ, đường cao tốc, nhà cao tầng. Để chế tạo các sản phẩm và xây dựng các công trình đó, người ta phải tiến hành thiết kế nhằm xác định hình dạng. kích thước, cấu trúc, chức năng của sản phẩm. Như vậy, thiết kế là gì?
- GV lấy một VD: Để thiết kế sản phẩm đơn giản như hộp đựng đồ dùng học tập cần phải qua các giai đoạn nào?
- GV yêu cầu HS: Tự tóm tắt các giai đoạn và vẽ sơ đồ quá trình thiết kế (hình 8.1 SGK). I. Thiết kế:
1- Khái niệm:
Thiết kế là quá trình hoạt động sáng tạo của người thiết kế, bao gồm nhiều giai đoạn.
2- Các giai đoạn thiết kế:
Vẽ sơ đồ hình 8.1 thể hiện quá trình thiết kế một sản phẩm.
3- Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập:
Hoạt động 2: Giới thiệu về bản vẽ kĩ thuật
- GV: trong chưong trình Công nghệ 8 ta đã nghiên cứu bản vẽ kĩ thuật. Ta đã biết các sản phẩm từ nhỏ đến lớn trước khi gia công chế tạo đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật. Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế. Vậy:
+ Bản vẽ kĩ thuật là gì?
+ Có mấy loại bản vẽ kĩ thuật?
- GV dùng hình 9.4 SGK giới thiệu bản vẽ cơ khí.
- GV dùng hình 11.2 để giới thiệu bản vẽ xây dựng.
- GV kết luận: bản vẽ kĩ thuật có vai trò hết sức quan trọng vì căn cứ vào đó để thiết kế và chế tạo sản phẩm. Nói cách khác, bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” của kĩ thuật.
- GV: Trong mỗi giai đoạn thiết kế gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, ở mỗi giai đoạn thường dùng loại bản vẽ nào? II. Bản vẽ kĩ thuật:
1- Khái niệm:
Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ hoạ theo các quy tắc thống nhất.
2- Các loại bản vẽ kĩ thuật:
Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các máy móc và thiết bị.
Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các công trình và xây dựng.
3- Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế:
Trong quá trình thiết kế từ khi hình thành ý tưởng đến việc lập hồ sơ kĩ thuật cần qua các giai đoạn thiết kế như sau:
- Giai đoạn hình thành ý tưởng: Vẽ sơ đồ hoặc phác hoạ sản phểm.
- Giai đoạn thu thập thông tin: Đọc các bản vẽ liên quan đến sản phẩm khi thiết kế, lập các bản vẽ phác của sản phẩm.
- Giai đoạn thẩm định: trao đổi ý kiến thông qua các bản vẽ thiết kế sản phẩm.
- Giai đoạn lập hồ sơ kĩ thuật: lập các bản vẽ tổng thể và chi tiết của sản phẩm.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài học để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài 8 SGK và yêu cầu HS đọc trước bài 9 SGK.
- GV khuyến khích HS tìm hiểu một số bản vẽ, sơ đồ gặp trong thực tế.
Tiết: 11 Ngày soạn: 25/10/2008
Tuần: 11 Lớp dạy: Khối 11
Bài 9: BẢN VẼ CƠ KHÍ
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng, HS cần:
- Biết được nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
- Biết cách lập bản vẽ chi tiết.
- Lập được bản vẽ chi tiết đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 9 SGK.
- Đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 9, bài 13 SGK Công nghệ 8.
2 - Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 9.1, 9.4 trang 47, 50 SGK.
- Tranh hoặc mô hình giá đỡ hình 9.2 SGK.
III. Tiến trình dạy và học:
1 - Phân bố bài giảng:
- Gồm 2 nội dung chính:
+ Bản vẽ chi tiết.
+ Bản vẽ lắp.
- Trọng tâm của bài: Cách lập bản vẽ chi tiết.
2 - Các hoạt động dạy học:
a, Ổn định lớp:
b, Đặt vấn đề vào bài mới:
Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó thành cỗ máy. Trong thiết kế và chế tạo cơ khí, bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là hai bản vẽ quan trọng. Để hiểu rõ hơn nội dung và cách lập bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ta sẽ nghiên cứu bài 9.
c, Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết
- GV có thể đặt câu hỏi thông qua bản vẽ giá đỡ hình 9.1 trang 47 SGK:
+ Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung gì?
+ Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
- GV: Trước khi lập bản vẽ chi tiết thường lập bản vẽ phác chi tiết.
- GV: Trình tự lập bản vẽ chi tiết?
- Căn cứ vào hình 9.3 trang 49 SGK HS có thể nêu trình tự lập bản vẽ chi tiết. I. Bản vẽ chi tiết:
1- Nội dung của bản vẽ chi tiết:
+ Nội dung: bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
+ Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết.
2- Cách lập bản vẽ chi tiết:
+ Bước 1: Bố trí các hình biểu diễm và khung tên.
+ Bước 2: Vẽ mờ.
+ Bước 3: Tô đậm.
+ Bước 4: Ghi phần chữ.
+ Bước 5: Kiểm tra, hoàn thiện bản vẽ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản vẽ lắp
- GV: thông qua bản vẽ bộ giá đỡ hình 9.4 trang 50 SGK, GV đặt câu hỏi:
+ Bản vẽ lắp gồm những nội dung gì?
+ Bản vẽ lắp dùng để làm gì?
+ Đọc bản vẽ lắp bộ giá đỡ (hình 9.4) và cho biết các nội dung chính của bản vẽ lắp. II. Bản vẽ lắp:
+ Nội dung: bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau.
+ Công dụng: dùng để lắp ráp các chi tiết.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài học để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài 9 SGK và yêu cầu HS đọc trước bài 10 SGk, chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành.
Tiết: 12 + 13 Ngày soạn: 05/11/2008
Tuần: 12 + 13 Lớp dạy: Khối 11
Bài 10: Thực hành
Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
Qua bài thực hành này, GV phải làm cho HS:
- Lập được bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản.
- Hình thành kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo quy trình.
- Lập được bản vẽ chi tiết theo sự hướng dẫn của GV.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 10 SGK Công nghệ 11.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành.
2 - Phương tiện dạy học:
- GV: các đề bài cho trong hình 10.1, 10.2 trang 53, 54 SGK.
- HS: chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ để thực hành.
III. Các hoạt động dạy và học:
1 - Phân bố thời gian:
Bài thực hành gồm hai phần được tiến hành trong 2 tiết:
- Phần 1: GV giới thiệu bài (khoảng 20 phút).
- Phần 2: HS làm bài tập tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV (khoảng 70 phút).
2 - Các hoạt động dạy thực hành:
a, Ổn định lớp:
b, Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Bài thực hành gồm các nội dung sau:
+ Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp.
+ Trong thiết kế cơ khí thường dùng vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp của sản phẩm để lập bản vẽ chi tiết. I. Chuẩn bị:
Dụng cụ vẽ.
Giấy vẽ: A4
II. Nội dung thực hành:
Vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp hoặc từ mẫu vật.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Giao đề bài cho HS:
+ Bản vẽ nắm cửa (hình 10.1).
+ Bản vẽ tay quay (hình 10.2). III. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Chuẩn bị
+ Đọc và phân tích bản vẽ để hiểu rõ hình dáng, kích thước, công dụng của chi tiết.
- Bước 2: Lập bản vẽ chi tiết
+ Phân tích kết cấu và hình dạng chi tiết, chọn phương án biểu diễn.
+ Chọn hình chiếu chính, thể hiện hình dạng đặc trưng của chi tiết.
+ Chọn hình cắt, mặt cắt sao cho phù hợp diễn tả được hình dạng cấu tạo chi tiết.
+ Ghi kích thước.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Kĩ năng làm bài của HS.
+ Thái độ hoc tập của HS.
- GV thu bài để chẩm điểm.
- GV nhắc nhở HS đọc trước bài 11 SGK.
Tiết: 14 Ngày soạn: 15/11/2008
Tuần: 14 Lớp dạy: Khối 11
Bài 11: BẢN VẼ XÂY DỰNG
I. Mục tiêu:
Qua bài dạy này, GV cần làm cho HS:
- Biết khái quát về các loại bản vẽ xây dựng.
- Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 11 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 15 SGK Công nghệ 8.
2 - Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 11.1a, 11.2 trang 56, 58 SGK.
- Sưu tầm một số bản vẽ công trình xây dựng và quy hoạch.
III. Tiến trình dạy và học:
1 - Phân bố bài giảng:
- Bài 11 gồm 3 nội dung chính:
+ Khái niệm chung về bản vẽ xây dựng.
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể.
+ Các hình biểu diễn ngôi nhà.
- Trọng tâm của bài: Khái niệm bản vẽ mặt bằng tổng thể, các hình biểu diễn ngôi nhà.
2 - Các hoạt động dạy học:
a, Ổn định lớp:
b, Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về bản vẽ xây dựng
- GV giới thiệu khái quát về bản vẽ xây dựng và lưu ý trong phần này chỉ quan tâm tới bản vẽ nàh đơn giản.
- GV có thể đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết nội dung và tác dụng của bản vẽ nhà?
- GV tóm tắt nội dung và tác dụng của bản vẽ nhà và bổ sung thêm: giai đoạn thiết kế ban đầu thường có thêm hình chiếu phối cảnh, hình chiếu vuông góc, mặt cắt của ngôi nhà. I. Khái niệm chung:
+ Bản vẽ xây dựng bao gồm các bản vẽ về các công trình xây dựng.
+ Bản vẽ nàh thể hiện hình dạng, kích thước, cấu tạo ngôi nhà.
+ Tác dụng: căn cứ vào bản vẽ để xây dựng ngôi nhà.
Hoạt động 2: Bản vẽ mặt bằng tổng thể
- GV treo hình 11.1 và yêu cầu HS tìm hiểu bản vẽ mặt bằng tổng thể của trường học.
- GV nhấn mạnh: mặt bằng tổng thể là hình chiếu bằng của khu đất xây dựng. Tác dụng của bản vẽ mặt bằng tổng thể. II. Bản vẽ mặt bằng tổng thể:
+ Bản vẽ hình chiếu bằng của công trình.
+ Thể hiện vị trí các công trình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình biểu diễn ngôi nhà
- GV giới thiệu khái quát các loại hình biểu diễn ngôi nhà.
- GV có thể đặt câu hỏi liên hệ từ những bài trước: Để biểu diễn một vật thể cần được mô tả bằng những hình biểu diễn nào?
- GV yêu cầu HS xem phần những thông tin bổ sung sau đó nhận xét tác dụng của hình vẽ mặt bằng tầng 1, tầng 2 (hình 11.2c, d). Nêu điểm khác biệt nhất giữa bản vẽ nhà và bản vẽ cơ khí (dùng một mặt phẳng cắt và không biểu diễn phần khuất).
- GV nhấn mạnh đây là hình biểu diễn quan trọng nhất của ngôi nhà.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 11.2a và nhận xét tác dụng của mặt đứng.
- Mặt đứng của ngôi nhà còn thể hiện ban công ở tầng 2.
- GV lưu ý HS mặt đứng có thể làm mặt chính hoặc mặt bê tùy theo kiến trúc của ngôi nhà.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ (hình 11.2d) và nhận xét tác dụng của mặt cắt ngôi nhà và chỉ rõ vị trí mặt cắt.
- GV nêu rõ tác dụng: thể hiện kết cấu các kích thước từ móng đến mái nhà, kích thước của cầu thang. III. Các hình biểu diễn ngôi nhà:
1 - Mặt bằng:
- Hình cắt bằng của ngôi nhà được cắt bởi một mặt phẳng đi ngang qua cửa sổ.
- Tác dụng: thể hiện vị trí, kích thước của tường, vách ngăn, cửa đi.
2 - Mặt đứng:
- Hình chiếu vuông góc của ngôi nhà lên một mặt phẳng thẳng đứng.
- Tác dụng: thể hiện hình dáng, sự cân đối, vẻ đẹp bên ngoài ngôi nhà.
3 - Mặt cắt:
- Hình tạo bởi mặt phẳng cắt song song với một mặt đứng của ngôi nhà.
- Mặt cắt dùng để thể hiện kết cấu và các bộ phận ngôi nhà, kích thước các tầng nhà theo chiều cao, cửa sổ…
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- GV có thể đặt các câu hỏi so sánh giữa mặt bằng tổng thể và mặt bằng của ngôi nhà hoặc so sánh các hình biểu diễn của ngôi nhà với hình biểu diễn của vật thể.
- GV cho một số HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm.
- GV tổng kết:
+ Các bản vẽ cơ bản và cần thiết nhất khi thiết kế một ngôi nhà: bản vẽ mặt bằng tổng thể, bản vẽ các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của ngôi nhà (tài liệu không thể thiếu khi xin cấp phép xây dựng).
+ Giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi trong bài, hướng dẫn xem phần thông tin bổ sung, chuẩn bị cho bài thực hành.
Tiết: 15 Ngày soạn: 25/11/2008
Tuần: 15 Lớp dạy: Khối 11
Bài 12:
Thực hành: BẢN VẼ XÂY DỰNG
I. Mục tiêu:
Qua bài học này, HS cần:
- Đọc được bản vẽ mặt bằng tổng thể đơn giản.
- Đọc, hiểu được bản vẽ của một ngôi nhà đơn giản.
- Đọc được bản vẽ mặt bằng tổng thể, bản vẽ mặt bằng.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 12 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo có liên quan tới bài thực hành.
2 - Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình từ 12.1 đến 12.4 trang 61, 62, 63 SGK.
- Sử dụng máy chiếu (nếu có).
III. Tiến trình tổ chức thực hành:
1 - Phân bố thời gian:
Bài thực hành gồm hai nội dung được tiến hành trong 1 tiết:
- Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể.
- Đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà.
2 - Các hoạt động dạy thực hành:
a, Ổn định lớp:
b, Nội dung bài thực hành:
Hoạt động 1: Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể
GV đặt câu hỏi:
+ Quan sát các hình 12.1, 12.2 trong SGK và cho biết: Trạm xá có mấy khu nhà chính? Nêu chức năng của từng ngôi nhà?
+ Chỉ rõ hướng quan sát để nhận được mặt đứng như hình vẽ 12.3. Yêu cầu HS nhận xét về hướng quan sát. Nếu thay đổi hướng quan sát sẽ nhận được kết quả như thế nào?
Hoạt động 2: Đọc bản vẽ mặt bằng
- GV yêu cầu HS quan sát mặt bằng trong hình 12.4. Yêu cầu HS đếm số cửa đi, cửa ra vào, tính toán diện tích các phòng ngủ, sinh hoạt chung.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Kĩ năng làm bài của HS.
+ Thái độ hoc tập của HS.
- GV thu bài để chẩm điểm.
- GV nhắc nhở HS đọc trước bài 13 SGK.
Tiết: 16 Ngày soạn: 01/12/2008
Tuần: 16 Lớp dạy: Khối 11
Bài 13: LẬP BẢN VẼ KĨ THUẬT BẰNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng, HS cần:
- Biết các khái niệm cơ bản về một hệ thống vẽ bằng máy tính.
- Biết khái quát về phần mềm AutoCad.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 13 SGK.
- Đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến phần mềm AutoCad, Photoshop.
2 - Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ các hình từ 13.1 đến 13.5 trang 65 đến 68 SGK.
- Một số bản vẽ được vẽ bằng AutoCad (in lên bản trong nếu sử dụng máy chiếu qua đầu). Nếu có điều kiện cơ sở vật chất, khả năng của GV cần chuẩn bị để có thể trình chiếu phần mềm AutoCad, các thiết bị ngoại vi đưa vào, đưa ra các thông tin vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1 - Phân bố bài giảng:
Bài 13 gồm 2 nội dung chính:
- Khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy tính.
- Khái quát về phần mềm AutoCad.
2 - Các hoạt động dạy học:
a, Ổn định lớp:
b, Đặt vấn đề vào bài:
GV giới thiệu các ứng dụng của các phần mềm vẽ kĩ thuật, xử lý ảnh…
c, Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
- GV yêu cầu HS cho một ví dụ về việc thành lập bản vẽ kĩ thuật bằng tay và bằng máy tính điện tử, từ đó HS có thể rút ra nhận xét: Việc lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính điện tử có những ưư điểm gì? I. Khái niệm chung:
Ưu điểm:
+ Bản vẽ được lập một cách chính xác và nhanh chóng.
+ Dễ dàng sửa chữa, bổ sung, thay đổi, lưu trữ bản vẽ.
+ Giải phóng con người ra khỏi các công việc nặng nhọc và đơn điệu trong khi lập bản vẽ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy tính (CAD)
- GV: để thiết kế bản vẽ trên máy tính bằng hệ thống CAD cần hai thành phần: Phần cứng và phần mềm.
- GV đặt câu hỏi:
+Kể tên các thiết bị phần cứng của một giàn máy tính (có thể quan sát hình 13.1)?
+ Trong các thiết bị đó, thiết bị nào là thiết bị vào, thiết bị nào là thiết bị đưa thông tin ra nói chung và thông tin vẽ nói riêng? Chức năng của từng thiết bị?
- GV đặt câu hỏi: Hãy nêu các nhiệm vụ mà phần mềm phải thực hiện để đảm bảo thiết lập được bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính? II. Khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy tính:
1- Phần cứng:
+ CPU: là trung tâm xử lý, có thể coi là não bộ của máy tính.
+ Màn hình: để hiển thị bản vẽ.
+ Bàn phím, chuột: để ra lệnh, nạp dữ liệu vẽ.
+ Máy in, máy vẽ: để xuất bản vẽ ra giấy.
+ Một số thiết bị ngoại vi khác: bảng số hoá, máy quét ảnh, đầu ghi, để biến các thông tin vẽ thành các thông tin dưới dạng số để đưa vào bộ nhớ trong máy hoặc lưu trữ trên đĩa.
2 - Phần mềm:
+ Tạo các đối tượng vẽ cơ bản: đường thẳng, đường tròn, đường cong, mặt cong, vật thể 3 chiều.
+ Giải các bài toán dựng hình và vẽ hình.
+ Tạo ra các hình chiếu vuông góc, mặt cắt, hình cắt.
+ Xây dựng hình chiếu trục đo, hình chiếu phối cảnh.
+ Tô, vẽ kí hiệu vật liệu.
+ Ghi kích thước.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái quát về phần mềm AutoCad
- GV: hãy nêu những hiểu biết của em về phần mềm AutoCad?
- GV có thể tóm tắt một số ưu điểm cơ bản của phần mềm này.
- Dựa vào hình 13.3 và 13.5 GV có thể hỏi HS các khả năng của phần mềm AutoCad.
- GV phân tích thêm: từ hình ba chiều, AutoCad có thể tự động xây dựng các hình chiếu vuông góc, hình cắt, mặt cắt, ghi kích thước theo yêu cầu của người sử dụng. III. Khái quát về phần mềm AutoCad:
- Là một chương trình do con người viết ra với mục đích thực hiện vẽ các bản vẽ 2 chiều hoặc 3 chiều dưới sự hỗ trợ của máy tính điện tử.
1- Bản vẽ 2 chiều:
Vẽ hình chiếu các vật thể.
2- Tạo mô hình vật thể 3 chiều:
Được tạo bởi các khối hình học cơ bản.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- GV có thể nêu các câu hỏi đẻ tổng kết, đánh giá sự tiếp thu bài của HS:
+ Tại sao cần phải lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính?
+ Nêu các thành phần của một hệ thống CAD và các nhiệm vụ của chúng?
+ Phần mềm AutoCad có thể thực hiện được những công việc gì? Theo em công việc gì là mới và thú vị?
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài 13 SGK, yêu cầu HS đọc trước bài 14 SGK.
Tiết: 17 + 18 Ngày soạn: 10/12/2008
Tuần: 17 + 18 Lớp dạy: Khối 11
Bài 14: ÔN TẬP PHẦN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng, HS cần:
- Củng cố được các kiến thức về phần vẽ kĩ thuật đã họ.
- Chuẩn bị bài ôn tập tốt, vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra kết thúc phần vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1 - Nội dung:
- Nghiên cứu bài 14 SGK.
- Đọc lại các câu hỏi và bài tập của các bài đã học.
2 - Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 14.1 trang 70 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1 - Phân bố bài giảng:
Bài 14 gồm 2 nội dung chính:
- Hệ thống hoá kiến thức.
- Câu hỏi ôn tập.
2 - Các hoạt động dạy học:
a, Ổn định lớp:
b, Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Trước hết, GV sử dụng hình 14.1 SGK để hệ thống hoá lại những kiến thức đã học, nêu trọng tâm của từng bài (phần này GV có thể hỏi để HS tự vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng nếu không cso tranh).
Hoạt động 2: Giới thiệu các câu hỏi ôn tập
- GV có thể hướng dẫn để HS trả lời từng câu hỏi, sau đó GV củng cố lại.
- GV có thể gợi ý cho HS một số câu hỏi khó. Ví dụ câu 3, câu 11 SGK.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét và đánh giá chung về tình hình học tập:
+ Tinh thần, thái độ hoc tập của HS.
+ Kết quả học tập.
+ Những điểm cần lưu ý trong khi ôn tập.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập tốt để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra phần Vẽ kĩ thuật.
- GV có thể đưa ra một số bài tập để thực hiện trong giờ thực hành hoặc ôn tập. Tuỳ theo khả năng của HS, GV có thể thêm hoặc bớt các đường hoặc chia nhóm thực hiện.
Tiết: 19 Ngày soạn: 25/12/2008
Tuần: 19 Lớp dạy: Khối 11
THI HỌC KÌ I
Tiết: 20 Ngày soạn: 30/12/2008
Tuần: 20 Lớp dạy: Khối 11
PHẦN HAI: CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Chương III: VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Bài 15: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Qua bài dạy GV phải làm cho HS biết được tính chất, công dụng của một số loại vật liệu dùng trong ngành cơ khí.
2. Kĩ năng:
Nhận biết được một số loại vật liệu cơ khí thông dụng.
II - Chuẩn bị bài dạy:
1. Kiến thức liên quan:
Vật liệu cơ khí đã được dạy trong chương trình môn Công nghệ 8 – THCS. HS đã biết một số kiến thức cơ bản về gia công cơ khí, cụ thể:
- Vật liệu kim loại, biết thành phần và phân loại kim loại đen, kim loại màu.
- Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí: tính chất cơ học, vật lý, hóa học và tính công nghệ. HS biết thử tính dẻo, tính cứng và khả năng biến dạng của vật liệu kim loại.
2. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 15 – SGK Công nghệ 11.
- Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh. mẫu vật liên quan đến vật liệu cơ khí.
- Xem lại bài 18, 19 SGK Công nghệ 8.
- Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK, SGV.
3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a, Giáo viên:
Chuẩn bị mẫu vật một số vật liệu cơ khí như sắt, thép, đồng…
b, Học sinh:
Đọc trước bài 15.
III - Tiến trình tiết dạy:
1. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm có các nội dung sau:
- Một số tính chất đặc trưng của vật liệu cơ khí.
- Một số loại vật liệu thông dụng.
2. Các hoạt động dạy học:
- Ổn định lớp.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Ở lớp 8 các em đã biết về một số loại vật liệu cơ khí, vật liệu phi kim và các tính chất của chúng. Để hiểu rõ hơn về tính chất của các loại vật liệu cơ khí, học bài 15.
- Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số tính chất đặc trưng của vật liệu
1. Tính chất
a, Độ bền
Định nghĩa:
Ý nghĩa:
Giới hạn bền:
Giới hạn bền kéo:
Giới hạn bền nén:
Kết luận:
b, Độ dẻo:
Ý nghĩa:
Độ dãn dài tương đối:
c, Độ cứng:
Định nghĩa:
Đơn vị đo độ cứng: + Vì sao phải biết tính chất đặc trưng của vật liệu?
Chọn vật liệu đúng yêu cầu chế tạo chi tiết.
+ Nêu các tính chất đặc trưng của vật liệu cơ khí?
Tính chất cơ học, vật lý, hóa học, công nghệ..
+ Tính chất cơ học là gì?
(Khả năng của vật liệu chịu tác dụng của lực bên ngoài).
+ Tính chất cơ học có tính chất đặc trưng nào?
Độ bền, độ dẻo, độ cứng.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Định nghĩa độ bền?
(Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu).
- Giải thích thuật ngữ:
+ Chống lại biến dạng.
+ Phá hủy của vật liệu.
+ Độ bền có ý nghĩa gì đối với vật liệu cơ khí?
(Chỉ tiêu cơ bản của vật liệu).
- Giải thích giới hạn bền.
Kí hiệu: (N/mm2)
Ý nghĩa: đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu
Kí hiệu: (N/mm2)
Ý nghĩa: đặc trưng cho độ bền nén của vật liệu
Vật liệu có giới hạn bền càng lớn thì độ bền càng cao.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Định nghĩa độ dẻo?
Đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu.
Kí hiệu:
Ý nghĩa: đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu. Vật liệu có độ dãn dài tương đối càng lớn thì độ dẻo càng lớn.
- Tại sao người ta nói gang cứng hơn đồng? Làm thế nào để biết gang cứng hơn đồng?
- Độ cứng là gì?
(Khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt dưới tác dụng của lực).
+ Brinen (HB) đo các loại vật liệu có độ cứng thấp. VD: Gang xám (180 – 240 HB).
+ Rocven (HRC) đo các vật liệu có độ cứng trung bình. VD: Thép 45 (40 – 50 HRC).
+ Vicker (HV) đo độ cứng các loại vật liệu có độ cứng cao. VD: Hợp kim (13500 – 16500 HV).
HS vận dụng kiến thức được học trả lời.
HS trả lời (có trong SGK Công nghệ 8).
HS trả lời.
Đọc SGK và trả lời.
Ghi giải thích của giáo viên.
HS trả lời.
HS ghi lời giải thích và đọc thêm thông tin bổ sung.
HS ghi lời giải thích.
HS ghi kết luận.
Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Ghi lời giải thích, kết luận cảu giáo viên và đọc thêm thông tin bổ sung.
Vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
Xem VD trong SGK và đọc thêm thông tin bổ sung.
Củng cố phần 1: GV nêu câu hỏi trong SGK:
1. Vì sao phải tìm hiểu tính chất đặc trưng của vật liệu?
2. Nêu tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại vật liệu thông dụng
1. Vật liệu vô cơ:
- Thành phần:
- Tính chất:
- Công dụng:
2. Vật liệu hữu cơ (Polime)
a, Nhựa nhiệt dẻo:
- Thành phần:
- Tính chất:
- Công dụng:
b, Nhựa nhiệt cứng:
- Thành phần:
- Tính chất:
- Công dụng:
3. Vật liệu Compozit:
Compozit nền là kim loại:
- Thành phần:
- Tính chất:
- Công dụng:
Compozit nền là vật liệu hữu cơ:
- Thành phần:
- Tính chất: - Yêu cầu HS đọc SGK - bảng 15.1 để tìm hiểu các loại vật liệu khác dùng trong cơ khí.
+ Cho biết tên các loại vật liệu kim loại đã học ở lớp 8?
+ Ngoài các vật liệu trên, trong cơ khí còn sử dụng các loại vật liệu nào khác? (Bảng 15.1)
- GV có thể đặt các câu hỏi sau:
Hợp chất: nguyên tố kim loại với nguyên tố không phải kim loại (chú ý thuật ngữ hợp chất và hợp kim).
+ Độ cứng?
+ Độ bền?
+ Phạm vi chịu nhiệt khi làm việc.
+ Nêu công dụng của vật liệu vô cơ? (HS trả lời, GV giải thích các thuật ngữ, tên chi tiết trong cơ khí).
- GV có thể hướng dẫn học tập như sau:
- Hợp chất hữu cơ tổng hợp (HS đã được học ở môn Hóa)
- VD: Pôliamit (nhựa PA)
- Ở nhiệt độ nhất định - trạng thái dẻo.
- Khi dẻo không dẫn điện.
- Gia công được nhiều lần.
- Có độ bền và chống mài mòn tốt.
- Chế tạo các chi tiết chịu mài mòn: bánh răng trong công nghiệp dệt, điện.
- Hợp chất hữu cơ tổng hợp.
- VD: Epôxi; Pôlieste không no.
- Sau khi gia công nhiệt lần đầu không chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao.
- Không tan trong dung môi.
- Không dẫn điện.
- Có độ cứng, độ bền tốt.
- Dùng trong chế tạo các vật liệu kĩ thuật điện.
- GV đọc thông tin bổ sung trong SGV để giải thích một số thuật ngữ kĩ thuật như: “nền là vật liệu hữu cơ” hay “nền là kim loại”.
Các loại Cácbit liên kết lại với nhau nhờ Côban.
+ Cho biết tính chất cơ học của vật liệu Compozit mà em biết?
Có độ cứng, độ bền nhiệt cao (làm việc được ở nhiệt độ t0 = 800 – 10000).
Chế tạo dụng cụ cắt trong gia công cắt gọt.
- Nền là Êpôxi, cốt là cát, vàng, sỏi.
- Nền là Êpôxi, cốt là ôxit nhôm Al2O3 dạng hình cầu có thêm sợi Cácbon.
+ Cho biết tính chất cơ học của vật liệu Compozit mà em biết?
+ Có độ cứng, độ bền nhiệt cao.
+ Có độ bền rất cao với loại cốt là Al2O3.
+ Hãy cho biết có thể dùng để chế tạo các loại công cụ nào?
Thân máy công cụ, tay người máy, canô, xuồng máy…
Củng cố phần 2: GV nêu câu hỏi trong SGK:
1. Nêu tính chất, công dụng của vật liệu hữu cơ Pôlime trong ngành cơ khí?
2. Nêu tính chất và công dụng của vật liệu Compozit trong ngành cơ khí?
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá
- Nhận xét ý thức học tập, tham gia hoạt động học tập và mức độ tiếp thu kiến thức của HS.
- HS chuẩn bị cho bài học sau.
Tiết: 21 + 22 Ngày soạn: 05/01/2009
Tuần: 20 + 21 Lớp dạy: Khối 11
Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Qua bài dạy, GV phải làm cho HS:
- Biết được bản chất công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
- Hiểu được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
- Biết được bản chất công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn.
2- Kĩ năng:
Lập được quy trình công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1- Một số điểm cần lưu ý:
- Đây là nội dung kiến thức khó, HS ít tiếp xúc. Trong bài dạy có nhiều thuật ngữ, vì vậy GV cần nghiên cứu các tài liệu, giáo trình trong các trường đại học chuyên ngành sư phạm kĩ thuật để giải thích cho HS hiểu.
- Nội dung bài dạy dài, quy trình có nhiều bước, GV cần phân tích rõ những nội dung trọng tâm trong nội dung bài giảng để HS hiểu bài.
2- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 16 SGK công nghệ 11
- Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, mẫu vật (một số sản phảm đúc) liên quan đến vật liệu cơ khí.
- Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK, SGV.
3- Chuẩn bị của GV:
a, Giáo viên:
Chuẩn bị tranh “Quy trình công nghệ chế tạo phôi” trong bộ thiết bị giáo dục do Bộ cung cấp.
b, Học sinh:
Đọc trước bài 16.
III. Tiến trình thực hiện bài dạy:
1- Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 2 tiết:
- Tiết 1: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
- Tiết 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn.
2- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
1, Ổn định lớp, kiểm tra bài:
- Câu hỏi 1: Làm thế nào để biết gang có độ cứng hơn so với đồng.
- Câu hỏi 2: Các vật liệu gang, thép, đồng, nhôm, Compozit nền là kim loại độ dẻo, Compozit nền là hữu cơ.
Hãy điền vào cột B theo thứ tự từ thấp đến cao về độ cứng, độ bền, độ dẻo.
Độ cứng
Độ bền
Độ dẻo
2, Đặt vấn đề vào bài:
Trong cơ khí, để giảm thời gian gia công các chi tiết, nâng cao năng suất lao động phải có phôi (phôi là hình dạng ban đầu của chi tiết khi chưa gia công).
- GV đưa phôi đã chuẩn bị cho HS quan sát rồi hỏi:
+ Phôi được tạo ra do đâu?
(Nhiều phương pháp gia công cơ khí như: rèn, đúc… tạo ra phôi).
Bài học hôm nay: Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi.
3, Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung 1: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
1. Bản chất + Hãy kể tên một số sản phẩm đúc mà em biết?
(Đỉnh đồng, tượng đồng, trống đồng, nồi, xoong…)
+Như thế nào là đúc?
GV:
+ Kim loại đun lỏng rót vào khuôn.
+ Kim loại lỏng kết tinh và nguội • sản phẩm có hình dạng, kích thước của lòng khuôn đúc.
+ Trong thực tế có các phương pháp đúc nào?
Gợi ý: Dựa vào khuôn đúc có các phương pháp khác nhau:
+ Đúc trong khuôn cát.
+ Đúc trong khuôn kim loại. HS liên hệ thực tế lấy VD
HS trả lời.
HS trả lời theo gợi ý.
2. Ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc:
a, Ưu điểm: + Trong thực tế các vật liệu nào có thể đúc?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
+ Đúc được tất cả kim loại, hợp kim khác nhau.
+ Đúc được các vật có khối lượng, kích thước nhỏ.
- GV đặt câu hỏi gợi ý, dẫn dắt HS trả lời và nhận xét kết luận các vấn đề đã nêu.
+ Tạo ra được các hình dạng mà các phương pháp khác không tạo ra được (lỗ, hốc, rỗng bên trong…).
GV: Hiện nay do áp dụng tiến bộ KHKT đã tạo ra nhiều PP đúc có độ chính xác cao, năng suất cao, giảm chi phí. HS liên hệ thực tế trả lời.
HS trả lời theo gợi ý của GV.
b, Nhược điểm: + Hãy nêu nhược điểm của phương pháp đúc?
(nên có vật thật về khuyết tật của vật đúc cho HS quan sát để rút ra kết luận).
GV kết luận: Tạo ra khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, không đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt…
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
Quy trình + Em hãy cho biết chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát gồm mấy bước? HS đọc SGK và trả lời.
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu làm khuôn
- GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát để thấy rõ hình dạng, kích thước của mẫu và khuôn.
+ Mẫu được làm bằng vật liệu gì? Có hình dạng và kích thướcnhw thế nào?
+ Vật liệu:
+ Kích thước:
+Thành phần của khuôn cát gồm những chất gì?
+ Cát: 70 – 80%
+ Chất dính kết: 10 – 20%
+ Nước
+ Vì sao phải có chất dính kết, chỉ có cát có làm được khuôn không? Có đúc được không?
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi (chú ý hình dạng và kích thước).
HS đọc SGK và trả lời.
HS chia theo nhóm (2HS/ nhóm) để trao đổi trả lời.
Bước 2: Tiến hành làm khuôn (dùng tranh hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung)
+ Để làm khuôn phải dùng dụng cụ gì?
(mẫu và cát + đất sét)
+ Quy trình làm khuôn tiến hành thế nào?
Đặt mẫu vào trong và chèn cát để khô, tháo khuôn, lấy vật mẫu ra được khuôn giống như mẫu. HS trả lời.
HS trả lời theo gợi ý của GV.
Ghi kết luận của GV.
Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu (dùng tranh hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung)
+ Vật liệu nếu gồm các chất gì?
+ Gang, than đá, chất trợ dung (thường là đá vôi)
+ Theo tỉ lệ xác định. HS đọc SGK trả lời.
Ghi kết luận của GV.
Bước 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn (dùng tranh hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung)
- Quá trình này được thực hiện như thế nào?
+ Kim loại được nấu chảy • rót kim loại lỏng vào khuôn.
+ Khi kim loại kết tinh • nguội, phá khuôn • thu được vật đúc.
Chú ý: Rót từ từ tránh hỏng khuôn, rỗ khí.
Kết luận: + Vật có thể sử dụng ngay hay không?
Sử dụng ngay với những chi tiết không cần độ chính xác cao • gọi là chi tiết đúc.
+ Vật đúc phải tiếp tục gia công gọi là gì?
Phôi đúc (bánh răng, trục xe…). HS trả lời.
Lấy VD.
HS trả lời.
Lấy VD.
(Tiết 2)
Nội dung 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và gia công bằng phương pháp hàn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực
1. Bản chất: + Kim loại bị biến dạng khi nào?
(nấu chảy, ngoại lực tác dụng).
- GV yêu cầu HS tìm hiểu qua SGK.
Kết luận: nếu nung kim loại ở trạng thái dẻo và dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ tác dụng làm cho kim loại biến dạng theo yêu cầu • gia công áp lực.
- GV yêu cầu HS đọc SGK. HS trả lời.
HS trao đổi theo nhóm.
Nêu nhận xét của nhóm mình.
- Đặc điểm: + Em có nhận xét gì về thành phần và khối lượng của vật liệu khi gai công áp lực?
GV: Khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi. HS trả lời.
Ghi kết luận của GV.
- Dụng cụ: + Khi gia công áp lực dùng dụng cụ gì? HS tự đọc trong SGK
- Công dụng: + Kể tên các sản phẩm của gia công áp lực?
+ Sản phẩm tiêu dùng: dao, cuốc, lưỡi cày…
+ Phôi cho gia công cơ khí.
- Các phương pháp gia công áp lực: + Hãy kể tên các phương pháp gia công áp lực?
+ Rèn tự do: + Liên hệ thực tế, em hãy cho biết thế nào là rèn tự do?
+ Ngoại lực? Dùng lực của búa tay, búa máy.
+ Trạng thái kim loại? Ở trạng thái nóng.
+ Kết quả? làm biến dạng kim loại theo hình dạng và kích thước yêu cầu. HS liên hệ thực tế khi rèn trả lời.
Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của GV.
+ Dập thể tích: + Khuôn dập thể tích? Bằng thép có hình dạng giống chi tiết cần gia công.
+ Trạng thái? Kim loại ở trạng thái dẻo.
+ Ngoại lực tác dụng? Lực của búa máy hoặc máy ép. HS trả lời.
2. Ưu, nhược điểm:
a, Ưu điểm: GV: Sản phẩm áp lực là phôi.
+ Có cơ tính cao, vì sao?
+ Dễ tự động hoá, cơ khí hóa?
+ Độ chính xác của phôi cao?
+ Tiết kiệm thời gian và vật liệu?
HS trả lời.
b, Nhược điểm: + Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá lớn. Vì sao?
+ Không chế tạo được với các vật liệu có tính dẻo kém. Vì sao?
- Rèn tự do độ chính xác thấp, năng suất không cao, điều kiện làm việc cực nhọc.
Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của GV.
Hoạt động 4: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn
1. Bản chất: + Quan sát khi hàn kim loại các em thấy chỗ hàn kim loại ở trạng thái nào?
+ Sau khi hàn kim loại có kết tinh và nguội không?
+ Sau khi kim loịa nguội hai vật cần hàn có dính với nhau không?
Kết luận:
+ Bản chất của hàn là gì?
+ Nối các chi tiết lại với nhau.
+ Phương pháp: nung chảy chỗ mối hàn.
+ Kim loại kết tinh tạo thành mối hàn. HS trả lời.
Ghi kết luận của GV.
2. Ưu, nhược điểm
a, Ưu điểm: + Tiết kiệm vật liệu. Vì sao?
- Nối được kim loại có tính chất khác nhau.
+ Tạo được chi tiết có hình dạng kết cấu phức tạp. Vì sao?
+ Có độ bền cao, kín. Vì sao? HS trả lời.
b, Nhược điểm: + Chi tiết dễ bị cong vênh. Vì sao?
(có biến dạng nhiệt không đều). HS trả lời.
3. Một số phương pháp hàn:
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK và hướng dẫn tìm hiểu nội dung các phương pháp hàn. HS đọc SGK tìm hiểu bài.
a, Hàn hồ quang tay: + Căn cứ vào yếu tố nào gọi là hàn hồ quang tay? HS trả lời.
- Bản chất: Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn • tạo thành mối hàn.
- Dụng cụ, vật liệu: - Khi hàn cần dụng cụ, vật liệu gì?
+ Kim hàn: GV giải thích cách dùng.
+ Que hàn: : GV giải thích công dụng.
+ Vật hàn. HS tìm hiểu và trả lời.
- Ứng dụng: - Kể tên các ứng dụng thường gặp của hàn hồ quang trong đời sống, sản xuất?
b, Hàn hơi: - Hàn như thế nào gọi là hàn hơi? HS trả lời.
- Bản chất: Dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axêtilen (C2H2) với O2 làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn • tạo thành mối hàn.
- Dụng cụ, vật liệu: - Khi hàn cần dụng cụ, vật liệu gì?
+ Que hàn: GV giải thích cách dùng.
+ Mỏ hàn: GV giải thích công dụng.
- Ống dẫn khí C2H2 và O¬2.
- Vật hàn.
HS tìm hiểu và trả lời.
- Ứng dụng: - Hãy kể tên các ứng dụng thường gặp của hàn hơi trong đời sống và sản xuất?
Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá giờ học
1. Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK để củng cố bài.
2. Nhận xét về ý thức, thái độ học tập.
3. Giao việc về nhà.
Tiết: 23 + 24 Ngày soạn: 07/01/2009
Tuần: 21 + 22 Lớp dạy: Khối 11
Chương IV:
CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
VÀ TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Bài 17: Công nghệ cắt gọt kim loại
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng, HS cần biết:
- Bản chất và đặc điểm của gia công kim loại bằng cắt gọt.
- Nguyên lý cắt bằng dao cắt.
- Các chuyển động tịnh tiến.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được cấu tạo của dao.
- Các chuyển động của dao.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 17 SGK.
- Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh về các loại mắy cắt gọt mẫu vật liên quan đến công nghệ gia công kim loại bằng cắt gọt dao tiện, sản phẩm gia công.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a, Giáo viên:
- Chuẩn bị mẫu vật hoặc vật thật.
- Đọc nội dung có liên quan ở SGK Công nghệ 8.
- Xem lại những kiến thức Vật lí liên quan, là những khái niệm về chuyển động tịnh tiến, tròn.
- Bài dạy này GV có thể soạn bài giảng bằng máy tính điện tử, sử dụng phần mềm Power Point.
b, Học sinh:
- Ôn lại kiến thức bài 15 và 16.
- Sưu tầm các loịa phôi của các máy cắt gọt kim loại khác nhau.
C. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN BÀI DẠY:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 2 tiết:
- Tiết 1: Nguyên lí cắt và dao cắt.
- Tiết 2: Gia công trên máy tiện.
II. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
I. NGUYÊN LÍ CẮT VÀ DAO CẮT
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra kiến thức liên quan của HS:
- GV hỏi: Em hãy cho biết các tính chất của vật liệu cơ khí? (Tính cơ học, tính chất Vật lí, tính chất Hoá chọ và tính Công nghệ)
Chú ý: Hỏi kĩ hơn về tính cơ học và tính công nghệ.
- HS trả lời, GV bổ sung và khắc sâu hơn tính cơ khí và tính công nghệ của vật liệu cơ khí.
- GV nhắc lại các kiến thức HS đã học ở lớp 8 về khoan, dũa, đục kim loại… để đặt vấn đề vào bài mới.
Đặt vấn đề vào bài mới:
Ở lớp 8 các em đã được học về các tính chất của vật liệu cơ khí, một số phương pháp gia công cơ khí như khoan, dũa đục kim loại; trong bài trước các em đã được biết đến các phương pháp gia công chế tạo phôi. Em hãy cho biết có những phương pháp nào và nêu ưu, nhược điểm của phương pháp đó?
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV hỏi: Kể tên các sản phẩm được chế tạo từ phương pháp gia công đó?
- GV kết luận: Các phương pháp gia công trên tạo ra sản phẩm không có độ chính xác cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của ngành chế tạo máy. Trong thực tế một số sản phẩm có yêu cầu về độ chính xác, độ bóng như trục động cơ, bánh răng… Vì vậy, cần phải có phương pháp gia công khác sử dụng máy có nhiều tính năng và hiện đại để đáp ứng được các yêu cầu trong thực tế sản xuất.
Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất và đặc điểm của gia công kim loại bằng cắt gọt
I. Nguyên lí căt và dao cắt
1. Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt - GV đưa ra phôi trục giữa xe đạp và đặt câu hỏi: Từ phôi trục xe đạp làm thế nào để tạo ra sản phẩm trục xe đạp?
- Hỏi: Lấy đi bằng cách nào?
- GV giải thích: Sau khi cắt, gọt đi phần kim loại dư của phôi dưới dạng phoi, người ta thu được sản phẩm có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
- Hỏi: Hãy so sánh phương pháp gia công bằng cắt gọt và phương pháp gia công khác đã học? - HS quan sát phôi trục xe đạp, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. (Lấy đi một phần kim loại dư của phôi).
- Trả lời (dùng máy cắt và dao cắt).
- HS ghi lời giải thích của GV.
- HS trả lời.
Bảng so sánh (để HS tham khảo):
Đặc điểm, yêu cầu kĩ thuật PP gia công bằng cắt gọt PP gia công khác
Đặc điểm
Độ chính xác
Độ nhẵn bóng bề mặt
Kết luận:
- Phương pháp gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công phổ biến trong ngành chế tạo cơ khí.
- Phương pháp này tạo ra sản phẩm có độ chính xác cao, độ bóng bề mặt cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí cắt gọt
1. Quá trình hình thành phoi - Sử dụng băng hình máy tiện đang hoạt động (nếu có) cho HS quan sát và đặt câu hỏi hoặcdùng tranh vẽ (hình 17.1) cho HS quan sát và hỏi: Phoi kim loại được hình thành như thế nào?
- GV giảng, giải thích: dưới tác dụng của lực (do máy tạo ra) dao tiến vào phôi làm cho lớp kim loại phía trước dao bị dịch chuyển theo các mặt trượt tạo thành phoi.
- Hỏi: Dao cắt được kim loại phải có độ cứng như thế nào so với phôi?
(Độ cứng dao > Độ cứng phôi). - Quan sát băng hình hoặc tranh để trả lời câu hỏi.
- HS nghe và ghi chép.
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 8 để trả lời.
2. Chuyển động cắt - GV cho HS quan sát hình 17.2 và hỏi: Để dao cắt được vật liệu phải có điều kiện gì?
(Chuyển động tương đối với nhau)
- Ví dụ: GV đặt câu hỏi chung cho cả 3 ví dụ: Chuyển động của phôi là chuyển động gì? Chuyển động của dao là chuyển động gì?
*Tiện trục xe đạp:
- Phôi quay tròn.
- Dao chuyển động tịnh tiến.
(Phôi quay tròn tạo ra chuyển động cắt)
*Bào kim loại:
- Phôi cố định ngang.
- Dao tịnh tiến dọc.
(Dao chuyển động tịnh tiến tạo ra chuyển động cắt)
* Khoan:
- Phôi cố định.
- Mũi khoan vừa chuyển động quay vừa chuyển động tịnh tiến.
(Mũi khoan chuyển động với tốc độ lớn so với phôi tạo ra chuyển động cắt) - HS quan sát để thấy rõ chuyển động giữa dao và phôi và trả lời.
- HS quan sát từng trường hợp và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các mặt của dao tiện
GV: Để đơn giản chỉ xét cấu tạo của dao tiện cắt đứt
1. Các mặt của dao - GV yêu cầu HS quan sát hình 17.2a kết hợp với băng hình (nếu có) để đặt câu hỏi và giảng giải. HS quan sát hình 17.2a, suy nghĩ để trả lời.
Hình 17.2 a – Dao tiện cắt đứt
- Hỏi: Em hãy chỉ đâu là mặt trước của dao tiện? Có tác dụng gì khi tiện?
- Hỏi: Em hãy chỉ đâu là mặt sau của dao tiện? Có tác dụng gì khi tiện?
- Hỏi: Em hãy chỉ đâu là lưỡi cắt chính của dao tiện? Được tạo ra nhờ các mặt nào? Có tác dụng gì khi tiện?
(Giao tuyến của mặt trước và mặt sau của dao tiện; để cắt kim loại khi tiện). - HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS ghi giải thích của GV
Hoạt động 4: Tìm hiểu các góc của dao tiện
2. Các góc của dao tiện - GV yêu cầu HS quan sát hình 17.2b và hỏi:
+ Góc trước được tạo ra như thế nào? Vai trò của góc trước khi tiện? - HS quan sát hình 17.2b trả lời.
- Đọc SGK để hiểu câu hỏi và trả lời.
Hình 17.2 b – Các góc của dao
+Góc sau được tạo ra như thế nào?Vai trò của góc sau khi tiện?
+ Góc sắc được tạo ra như thế nào? Ý nghĩa của góc sắc khi tiện?
(Nếu có thời gian GV giải thích để HS hiểu về các mặt của phoi). - Đọc SGK để hiểu câu hỏi và trả lời.
- Đọc SGK để hiểu câu hỏi và trả lời.
Hoạt động 5: Tìm hiểu vật liệu làm dao tiện
3. Vật liệu
a, Thân dao + Thân dao có hình dạng như thế nào? Tại sao?
(Hình hộp chữ nhật hoặc vuông, để gá được đặt trên bàn xe dao).
- GV giảng: vật liệu làm thân dao là thép CT45 (giải thích kí hiệu để HS biết). - HS quan sát và trả lời.
b, Bộ phận cắt + Bộ phận cắt làm việc trong điều kiện như thế nào?
- GV kết luận: Điều kiện làm việc của bộ phận cắt là: Chịu ma sát, mài mòn,nhiệt độ cao, áp lực cắt lớn.
+ Em hãy nêu tên một vật liệu để chế tạo vật liệu cắt?
(Thép gió, thép hợp kim cứng).
Chú ý: Vật liệu chế tạo bộ phận cắt phải có độ cứng lớn hơn độ cứng của phôi. - HS trả lời.
- HS ghi kết luận của GV.
- HS ghi chú ý.
Hoạt động 6: Tổng kết, đánh giá
- Câu hỏi: Cho HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS.
- Đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
BÀI TẬP
(GV có thể cho làm tại lớp, thu bài chấm điểm hoặc giao về nhà)
Hãy khoanh tròn vào các chữ cái ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau:
Bài 1: Thế nào là cắt gọt kim loại?
A. Gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần dư của phôi dưới dạng phoi để thu được chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
B. Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công có phoi.
C. Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công không có phoi.
Bài 2: Để cắt gọt được kim loại dao phải đảm bảo yêu cầu gì?
A. Độ cứng của bộ phận cắt phải thấp hơn độ cứng của phôi.
B. Độ cứng của bộ phận cắt phải lớn hơn độ cứng của phôi.
C. Độ cứng của bộ phận cắt phải bằng độ cứng của phôi.
Bài 3: Khi gia công cắt gọt kim loại, các mặt phải tiếp xúc như thế nào với phôi?
A. Mặt trước của dao là mặt tiếp xúc với phôi trong quá trình cắt.
B. Mặt sau của dao là mặt tiếp xúc với phôi trong quá trình cắt.
C. Mặt trước phải tì sát với phôi.
D. Mặt sau phải tì sát với phôi.
Bài 4: Những định nghĩa sau, định nghĩa nào đúng?
A. Mặt đáy của dao là mặt phẳng tì vào phôi.
B. Mặt đáy của dao là mặt phẳng tì vào phoi.
C.Mặt đáy của dao là mặt phẳng tì trên đài gá dao.
Bài 5: Những định nghĩa sau, định nghĩa nào đúng?
A. Lưỡi cắt chính của dao là giao tuyến của mặt sau với mặt trước.
B. Lưỡi cắt chính của dao là giao tuyến của mặt sau với mặt đáy.
C. Lưỡi cắt chính của dao là giao tuyến của mặt sau với mặt đã gia công của phôi.
D. Lưỡi cắt chính của dao là giao tuyến của mặt sau với mặt đang gia công của phôi.
Tiết 2:
II. GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo sẵn 5 bài tập đã giao về nhà, gọi 5 em lên bảng chữa.
- GV cho các bạn nhận xét và kết luận từng bài tập đã làm.
- GV đánh giá cho điểm từng trường hợp.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của máy tiện
1. Máy tiện: - GV treo tranh 17.3 hoặc cho HS xem băng hình để nhận biết các bộ phận chính của máy tiện. Yêu cầu HS kết hợp quan sát hình trong SGK. - HS quan sát tranh hoặc băng hình kết hợp với quan sát hình trong SGK trả lời các câu hỏi của GV.
Các bộ phận chính của máy tiện: + Hãy chỉ ụ trước và hộp trục chính của máy tiện? Nêu tác dụng?
(để gá các trục chính, bàn xe dao của máy tiện).
+ Hãy chỉ đài gá dao của máy tiện?Nêu tác dụng?
(để gá dao, điều chỉnh dao khi tiện).
+ Hãy chỉ bàn dao dọc trên của máy tiện? Nêu tác dụng?
(để tịnh tiến dọc trục chính khi tiện).
+ Hãy chỉ ụ động của máy tiện? Nêu tác dụng?
(cùng với mâm cặp để cố định phôi khi tiện mặt ngoài phôi).
+ Hãy chỉ bàn dao ngang của máy tiện? Nêu tác dụng?
(để tịnh tiến ngang khi tiện mặt đầu của phôi).
+ Hãy chỉ bàn xe dao của máy tiện? Nêu tác dụng?
(để kết hợp tạo ra tịnh tiến ngang của bàn dao ngang và tịnh tiến dọc của bàn dao dọc khi tiện).
+ Hãy chỉ thân máy của máy tiện? Nêu tác dụng?
(để gá lắp các bộ phận trên và động cơ điện của máy tiện).
+ Hãy chỉ hộp bước tiến dao của máy tiện? Nêu tác dụng?
(để gá lắp các công tắc điều khiển, hộp tốc độ, bộ phận điều chỉnh các chế độ làm việc của máy tiện). - HS trả lời.
- HS ghi công dụng.
- HS trả lời.
- HS ghi công dụng.
- HS trả lời.
- HS ghi công dụng.
- HS trả lời.
- HS ghi công dụng.
- HS trả lời.
- HS ghi công dụng.
- HS trả lời.
- HS ghi công dụng.
- HS trả lời.
- HS ghi công dụng.
- HS trả lời.
- HS ghi công dụng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chuyển động của máy tiện
2. Các chuyển động khi tiện GV treo tranh 17.4 hoặc cho HS xem băng hình để nhận biết các chuyển động chính của máy tiện. (Yêu cầu HS kết hợp quan sát hình trong SGK) HS quan sát tranh hoặc băng hình kết hợp với quan sát hình trong SGK trả lời các câu hỏi của GV.
Máy tiện hoạt động được là nhờ có động cơ điện không đồng bộ ba pha (hoặc1 pha) nối với trục chính của máy tiện qua hệ thống dây đai, Puli và bộ điều khiển tốc độ là hệ thống bánh răng số.
Hình 17.4 a – Chuyển động tiến dao ngang Sng
a. Chuyển động cắt: GV yêu cầu HS quan sát tranh hoặc băng hình.
+ Quan sát hình17.4 a em hãy cho biết trong chuyển động cắt phôi và dao chuyển động như thế nào?
- Phôi quay tròn.
- Dao tịnh tiến ngang nhờ bàn dao ngang. HS quan sát tranh.
HS trả lời câu hỏi.
b. Chuyển động tịnh tiến + Có mấy chuyển động tịnh tiến khi tiện?
- Chuyển động tịnh tiến dao ngang.
- Chuyển động tịnh tiến dao dọc. HS quan sát tranh.
HS trả lời câu hỏi.
Hình 17.4 b – Chuyển động tịnh tiến dao ngang Sd
Chuyển động tịnh tiến dao ngang Sng
Chuyển động tịnh tiến dao dọc Sd + Quan sát hình 17.4 b, em hãy cho biết trong chuyển động tịnh tiến dao ngang, phôi và dao chuyển động như thế nào?
- Phôi quay tròn.
- Dao tịnh tiến ngang nhờ bàn dao ngang.
+ Quan sát hình 17.4 c em hãy cho biết trong chuyển động tịnh tiến dao dọc, phôi và dao chuyển động như thế nào?
- Phôi quay tròn.
- Dao tịnh tiến ngang nhờ bàn dao dọc. HS quan sát tranh
HS trả lời câu hỏi.
HS quan sát tranh
HS trả lời câu hỏi.
c, Chuyển động dao phối hợp GV giảng: Để tạo ra các mặt phôi có dạng côn thường kết hợp đồng thời hai chuyển động dao ngang và dọc.
Hình 17.4 c – Chuyển động tiến dao phối hợp Schéo
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng gia công của máy tiện
+ Em hãy cho biết công dụng của các phương pháp gia công kim loại đã học?(GV có thể làm phiếu giao việc phát cho HS).
GV yêu cầu HS trả lời.
- Cưa: Cắt đứt phôi.
- Dũa: Làm nhẵn bề mặt phôi.
- Khoan: Khoan lỗ trên phôi.
- Mài: Mài nhẵn bề mặt phôi.
+ Tiện có thể gia công được những loại gì?
HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
HS trả lời.
Cho HS thực hiện điền vào phiếu giao việc, sau đó GV cho HS hoặc đại diện nhóm HS báo cáo kết quả đã làm được trước lớp. GV cho HS nhận xét, tự đánh giá, các bạn khác nhóm đánh giá, GV kết luận và đánh giá.
PHIẾU GIAO VIỆC
Họ và tên (cá nhân, nhóm tổ): …………………………………………………………...
Lớp: ……………………………………………………………………………………...
Trường: …………………………………………………………………………………..
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Em hãy điền công dụng của các phương pháp gia công kim loại sau:
PP gia công Công dụng
Cưa
Dũa
Khoan
Mài
Tiện
Hoạt động 6: Tổng kết, đánh giá
Câu hỏi: Cho HS trả lời các câu hỏi 4, 5 SGK.
Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS.
Đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
BÀI TẬP
Hãy khoanh tròn vào các chữ cái ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau:
Bài 1: Khi cắt kim loại bằng máy tiện có các chuyển động nào?
A. Chuyển động quay.
B. Chuyển động tịnh tiến.
C. Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay.
D. Không có chuyển động nào.
Bài 2: Tiện mặt ngoài của phôi bằng máy tiện có các chuyển động nào của bàn xe dao và phôi?
A. Chuyển động quay phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang.
B. Chuyển động quay phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc.
C. Chuyển động tiến của bàn dao dọc và chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang.
D. Chuyển động quay của phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc, chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang.
Bài 2: Tiện mặt đầu của phôi bằng máy tiện có các chuyển động nào của các bàn xe dao và phôi?
A.Chuyển động quay phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang.
B. Chuyển động quay phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc.
C. Chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc và chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang.
D. Chuyển động quay của phôi và chuyển động tịnh tiến phối hợp.
Tiết: 25 Ngày soạn: 23/01/2008
Tuần: 22 Lớp dạy: Khối 11
Bài 18: Thực hành
Lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết đơn giản trên máy tiện
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài 18, HS lập được quy trình công nghệ chế tạo một sản phẩm cơ khí đơn giản trên máy tiện.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 18 – SGK Công nghệ 11.
- Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh liên quan đến quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết.
- Xem lại bài 17.
- Nghiên cứu SGK Công nghệ 8 những kiến thức có liên quan.
2. Chuẩn bị trang thiết bị dạy học:
a, GV:
- Chuẩn bị vật thật: chốt có dạng hình 18.1 SGK.
- Bản vẽ chi tiết “Chốt cửa” và một số bản vẽ đơn giản: Khối trụ vát 1 đầu, 2 đầu; Khối trụ vát 2 đầu, 1 rãnh ở giữa; Khối trụ vát 2 đầu, 2 rãnh ở giữa.
Bài dạy này GV có thể soạn bài giảng bằng máy tính điện tử, sử dụng phần mềm Power Point.
b, HS:
- Ôn lại kiến thức bài 17.
- Sưu tầm một số chi tiết khác có hình dạng đơn giản, kích thước phù hợp.
C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm 3 hoạt động chính sau:
- Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết “Chốt cửa”.
- Hoạt động 2: Lập quy trình công nghệ chế tạo chốt cửa.
- Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết các chuyển động khi tiện?
3. Đặt vấn đề vào bài mới:
- Các em đã được học những kiến thức Vẽ kĩ thuật, kiến thức cơ bản nhất của cơ khí lớp ở 8 và lớp 11. Hãy cho biết muốn có một sản phẩm cơ khí ta phải qua các bước nào?
- HS trả lời.
- GV kết luận: Để chế tạo một sản phẩm cơ khí ta phải tuân theo một quy trình công nghệ, việc làm này rất cần thiết vì hiện nay các sản phẩm cơ khí cũng như các sản phẩm khác đều tuân theo một quy trình công nghệ. Đánh giá một sản phẩm chỉ cần đánh giá quy trình công nghệ.
- Để làm quen với quy trình công nghệ chế tạo một sản phẩm ta học bài 18.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của chi tiết
Hình 18.1 – Bản vẽ chốt cửa
1. Cấu tạo của chốt cửa: - Đây là bản vẽ lắp hay bản vẽ chi tiết?
(Bản vẽ chi tiết)
- Em có nhận xét gì về bản vẽ trên?
+ Là bản vẽ chốt cửa.
+ Có 2 khối trụ tròn xoay với 2 bậc có đường kính, chiều dài khác nhau.
+ Đường kính : Hai phần có đường kính khác nhau : 20 và 25.
+ Hai đầu côn có kích thước : 1 x 450
+ Chiều dài cả hai khối là 40 mm ; khối ngắn dài 15 mm, khối còn lại 25 mm.
+ Vật liệu chế tạo: Thép.
GV đưa vật mẫu để so sánh với bản vẽ. HS quan sát trả lời.
HS đọc bản vẽ trả lời.
HS theo dõi hình vẽ SGK và khi kết luận của GV.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập quy trình công nghệ chế tạo
- Thế nào là quy trình công nghệ ?
(là trình tự các bước cần có để chế tạo một chi tiết)
- Để lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết này có mấy bước ?
(9 bước) HS trả lời
Các bước lập quy trình công nghệ
Bước 1 : Chọn phôi - Chọn phôi theo nguyên tắc nào ?
GV hướng dẫn HS dựa vào định nghĩa gia công cắt gọt kim loại để nêu nguyên tắc chọn phôi.
+ Chọn đúng vật liệu đảm bảo độ bền theo yêu cầu sử dụng.
+ Đường kính phôi phải lớn hơn đường kính lớn nhất của chi tiết.
+ Chiều dài của phôi lớn hơn chiều dài của chi tiết. HS trả lời.
HS ghi kết luận.
Bước 2 : Gá phôi và dao lên máy tiện - Phôi được gá vào bộ phận nào ?
(Mâm cặp)
+ Nguyên tắc : phải đồng tâm (đường trục của phôi phải song song với trục chính của máy tiện) HS trả lời.
HS quan sát và suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Hình 18.2
Bước 3 : Lắp dao lên đài dao - Dao được lắp vào bộ phận nào ?
Nguyên tắc : Vừa chạm tới mặt đầu của phôi.
- Vì sao không lắp dao xa phôi quá hoặc quá sát với phôi ?
GV gợi ý : do không chạm tới, không tiện được; sát quá tạo lực ma sát lớn nhiệt độ tăng, dao dễ gẫy, mẻ. HS trả lời.
HS trả lời. Ghi nhớ giải thích của GV.
Bước 4 : Tiện khỏa mặt đầu Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (hình 18.2) và hỏi.
- Thế nào là tiện (khỏa) mặt đầu ? Mục đích ?
Làm một đầu của chi tiết có độ nhẵn, phẳng theo yêu cầu.
Hình 18.3
Bước 5 : Tiện phần trụ dài 45 mm, đường kính 25 mm GV yêu cầu Hs quan sát hình 18.3 và trả lời câu hỏi.
- Tại sao không tiện phần trụ có đường kính 20, dài 25 trước ?
Nguyên tắc : Tiện từ ngoài trong, các phần có kích thước lớn trước rồi đến kích nhỏ. HS trả lời.
Hình 18.4
Bước 6 : Tiện phần trụ dài 20 mm, đường kính 25 mm GV yêu cầu HS quan sát hình 18.4 và trả lời câu hỏi.
- Tại sao không tiện phần trụ có đường kính 20, dài 25 trước ? HS trả lời.
Hình 18.5
Bước 7 : Vát mép 1 x 450 GV yêu cầu HS quan sát góc lưỡi dao tạo với đường trục của phôi.
- Góc tạo bởi đường trục và lưỡi dao là bao nhiêu độ ?
HS trả lời.
Hình 18.6
Bước 8 : Cắt đứt đủ chiều dài 40 mm GV : Tùy thuộc vào đường kính mà rãnh cắt rộng hay hẹp.
Bước 9 : Đảo đầu, vát mép 1 x 450
Hình 18.7
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả thực hành
GV yêu cầu HS tự lập quy trình chế tạo một sản phẩm trên máy tiện.
- Giao cho mỗi nhóm 1 bài tập.
- GV giao cho các nhóm nhận xét về bài tập đã thực hiện.
- GV kết luận cho điểm. HS chia theo nhóm làm bài tập.
HS nộp bài.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá giờ học
GV nhận xét về các mặt:
- Chuẩn bị của HS.
- Ý thức học tập.
- Kết quả thực hành.
GV giao bài tập về nhà cho HS (bài tập 1, 2, 3 SGK)
PHIẾU THỰC HÀNH
Họ và tên: (cá nhân, nhóm, tổ)………………………………………………………………...
Lớp: …………………………………………………………………………………………...
Trường: ………………………………………………………………………………………..
Nội dung công việc
Hãy lập quy trình công nghệ gia công sản phẩm ……………………………. Trên máy tiện (không phải lập bản vẽ các bước).
Các bước Nội dung các bước
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
……………
- Tự đánh giá kết quả thực hành: …… điểm.
- GV đánh giá kết quả thực hành: …… điểm.
- GV kí tên:
Tiết: 26 Ngày soạn: 05/02/2009
Tuần: 23 Lớp dạy: Khối 11
Bài 19: TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Qua bài dạy, GV giúp cho HS hiểu được:
- Biết được các khái niệm về máy tự động, máy điều khiển số, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động.
- Biết được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được máy tự động, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 19 SGK
- Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, hình ảnh, băng hình, mẫu vật liên quan đến tự động hóa trong sản xuất cơ khí và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a, GV:
- Ở những nơi không có điều kiện, GV chuẩn bị các loại tranh ảnh hoặc các đoạn băng hình về tự động hóa trong chế tạo cơ khí.
- Phóng to hình 19.3 SGK Công nghệ 11.
- Bài dạy này GV có thể lập kế hoạch dạy học có sự hỗ trợ của phần mềm dạy học môn Công nghệ 11.
b, HS:
- Ôn lại kiến thức bài 18.
- Đọc trước bài 19, ghi lại những thắc mắc chưa hiểu rõ.
- Sưu tầm các loại tranh ảnh liên quan đến bài giảng.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải lập quy trình công nghệ trong việc chế tạo các sản phẩm cơ khí?
- HS trả lời.
- GV kết luận: Trong gia công cơ khí phải lập quy trình công nghệ vì:
+ Tạo ra sự thống nhất khi sản xuất hàng loạt các sản phẩm cơ khí.
+ Tiền đề trong việc tự động hóa trong sản xuất cơ khí.
+ Tạo sự chuyên môn hóa cao trong tổ chức sản xuất.
3. Đặt vấn đề vào bài mới:
Để tạo ra năng suất và sản phẩm có chất lượng cao, ngày nay với sự hỗ trợ của khoa học kĩ thuật và các loại máy móc tự động đã tạo ra sản phẩm cơ khí có độ chính xác cao. Để hiểu rõ về tự động hóa trong sản xuất cơ khí ta học bài 19.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về máy tự động
1. Khái niệm GV đặt vấn đề: Trong sản xuất hiện nay đề tuân theo một quy trình công nghệ.
- Quy trình công nghệ do con người hay máy móc đặt ra?
GV giảng giải: Khi gia công các sản phẩm quy trình công nghệ này được máy cơ khí thực hiện dưới dạng chương trình định sẵn. Lúc đó không có sự tham gia của con người.
Kết luận: Máy tự động là máy hoàn thành được một nhiệm vụ nào đó theo chương trình định trước mà không có sự tham gia trực tiếp của con người. VD: máy tiện CNC.
HS nghe giảng.
HS ghi kết luận của GV.
2. Phân loại - Em hãy kể tên các loại máy tự động mà em biết?
GV nhận xét trả lời của HS và kết luận.
- Dựa và đâu để phân loại máy tự động?
(Chương trình hoạt động)
- Có mấy loại máy tự động?
+ Máy tự động cứng.
+ máy tự động mềm. Trả lời câu hỏi
Máy tự động cứng - Thế nào là máy tự động cứng?
(Điều khiển bằng cơ khí nhờ cơ cấu cam điều khiển)
- Hãy nhận xét ưu, nhược điểm của máy tự động cứng?
+ Tạo năng suất cao so với máy thông thường.
+ Khi chi tiết gia công thay đổi phải thay đổi cam điều khiển, mất nhiều thời gian thay đổi thiết kế, chế tạo cam, điều chỉnh máy… HS trả lời.
HS trả lời.
Ghi nhận xét của GV.
Máy tự động mềm - Thế nào là máy tự động mềm?
Dễ dàng thay đổi được chương trình hoạt động khi gia công các chi tiết khác nhau.
- GV giới thiệu về máy tiện điểu khiển số (NC).
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.1 và giảng về máy tiện CNC điều khiển theo chương trình số (chương trình điều khiển được số hóa). HS trả lời.
Ghi nhận xét của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu người máy công nghiệp
1. Khái niệm GV: Trong sản xuất ngày nay nhiều khâu trong quá trình đó vị trí của con người được thay thế bởi máy tự động, quá trình sản xuất đó là tự động hóa nhờ đó năng suất lao động cao.
- Thế nào là người máy công nghiệp (Rôbốt công nghiệp)?
+ Là thiết bị tự động đa chức năng hoạt động theo chương trình nhằm phục vụ tự động hóa các quá trình sản xuất.
+ Đặc điểm: Có khả năng thay đổi chuyển động, cử lý thông tin.
HS trả lời.
Ghi kết luận
2. Công dụng - Hãy kể tên một số loại Rôbốt công nghiệp mà em biết?
(Rôbốt lắp ráp ô tô, xe máy…)
GV cho HS quan sát hình 19.2 trả lời câu hỏi: Rôbốt có công dụng gì?
+ Dùng trong dây chuyền sản xuất.
+ Thay thế con người làm việc ở những nơi môt trường độc hại, thám hiểm, trong hầm lò… HS kể tên.
Đọc SGK và trả lời.
Ghi kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu dây chuyền tự động
1. Định nghĩa - Thế nào là dây chuyền tự động?
GV cho HS đọc SGK.
(Tổ hợp máy và thiết bị tự động được sắp xếp theo một trật tự xác định để thực hiện các công việc khác nhau để hoàn thành một sản phẩm).
Hình 19.3
2. Công dụng - Dây chuyền tự động có công dụng gì?
+ Thay thế con người trong sản xuất.
+ Thao tác kĩ thuật chính xác.
+ Năng suất lao động cao.
+ Hạ giá thành sản phẩm. HS trả lời.
3. Nguyên lí làm việc - Quan sát hình 19.3 em hãy nêu nguyên lí làm việc của dây chuyền tự động?
+ Phôi đưa lên băng tải.
+ Rôbốt 1, 2, 3 lắp phôi lên máy tiện số 1, 2, 3 và tháo chi tiết khi gia công xong đặt lên băng tải.
- Hãy nêu nhiệm vụ của băng tải trong dây chuyền tự động?
(Vận chuyển từ mày này sang máy khác) HS trả lời.
HS trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí
1. Nguyên nhân - Cho biết nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí?
+ Các chất thải trong quá trình sản xuất cơ khí không qua xử lý thải ra môi trường.
+ Ý thức của con người đối với môi trường.
- Các chất thải cơ khí thường làm ô nhiễm môi trường nào?
+ Nước.
+ Đất đai. HS trả lời.
Ghi nhận xét, kết luận của GV.
HS trả lời.
Ghi kết luận
2. Kết luận Trách nhiệm của các nhà sản xuất cơ khí, mỗi người công nhân cơ khí phải có ý thức bảo vệ môi trường.
Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí
1. Khái niệm - Phát triến bền vững là gì?
+ Cách phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại.
+ Không ảnh hưởng đến các nhu cầu của thế hệ tương lai.
+ Cách phát triển nhằm đảm bảo có môi trường an toàn cho con người.
- Phát triến bền vững trong sản xuất cơ khí là gì?
+ Phát triển hệ thống sản xuất xanh – sạch.
(xanh – sạch là hệ thống sản xuất không gây ô nhiễm cho môi trường sống, đảm bảo an toàn cho con người trong cuộc sống hiện tại cũng như trong tương lai). HS trả lời.
HS trả lời.
2. Biện pháp - Có các biện pháp nào để phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí ?
GV giảng và kết luận :
Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất.
- Vì sao sử dụng công nghệ cao lại đảm bảo phát triển bền vững ?
(Giảm tiêu tốn năng lượng, tiết kiệm nguyên vật liệu)
Xử lí chất thải trong sản xuất cơ khí trước khi đưa vào môi trường.
- Vì sao phải xử lí chất thải cơ khí ?
- Ngoài 2 biện pháp trên cần phải làm gì ?
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (đặc biệt chú ý đến công nhân ngành cơ khí). HS trả lời.
Ghi kết luận
HS trả lời.
Ghi kết luận
HS trả lời.
HS trả lời
Ghi kết luận
Hoạt động 6 : Tổng kết đánh giá giờ học
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4, 5 SGK.
- GV nhận xét về ý thức học tập của HS.
- Nhận xét về kết quả học tập.
Tiết: 27 Ngày soạn: 05/02/2009
Tuần: 23 Lớp dạy: Khối 11
CHƯƠNG V :
ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Bài 20: KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng này, GV cần làm cho HS:
- Hiểu được khái niệm và cách phân loại ĐCĐT.
- Biết được cấu tạo chung của ĐCĐT.
II. Chuẩn bị bài giảng:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 20 SGK.
- Tham khảo thêm những thông tin có liên quan đến ĐCĐT.
2- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 20.1.
- Mô hình động cơ 4 kì.
III. Tiến trình tiết dạy:
1- Cấu trúc và phân bố bài giảng:
Bài 20 có 3 mục lớn, được dạy trong 1 tiết:
2- Các hoạt động dạy học:
a, Đặt vấn đề:
Có nhiều cách đặt vấn đề cho bài 20, tuỳ theo tình hình cụ thể, GV có thể chọn một hoặc kết hợp một vài cách gợi ý dưới đây:
- GV nêu khái quát vai trò và vị trí của ĐCĐT trong sản xuất và đời sống hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam. Qua đó giúp HS thấy được ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu, tìm hiểu về ĐCĐT.
- GV đề nghị HS nêu (càng nhiều càng tốt) những máy móc, thiết bị trong thực tế có sử dụng ĐCĐT làm nguồn động lực. Qua đó giúp HS thấy được vai trò, vị trí của ĐCĐT.
- GV kể một vài mẩu chuyện liên quan đến lịch sử phát triển ĐCĐT.
b, Tổ chức hoạt động nghiên cứu kiến thức:
GV chia lớp thành một số nhóm, mỗi nhóm sẽ thực hiện nghiên cứu một vấn đề hoặc cùng một vấn đề theo định hướng của GV hoặc trả lời một số câu hỏi do GV nêu ra. Ví dụ: nếu mỗi nhóm nghiên cứu một vấn đề thì theo nội dung bài nên chia lớp thành 3 nhóm: nhóm 1 nghiên cứu về khái niệm, nhóm 2 nghiên cứu về phân loại, nhóm 3 nghiên cứu về cấu tạo chung. Sau một thời gian nhất định, các nhóm lần lượt trình bày kết quả tìm hiểu của mình cho cả lớp nghe. GV hướng dẫn thảo luận và rút ra kết luận cho mỗi nội dung học tập.
Hoạt động Dạy - Học Nội dung
Hoạt động 1: nghiên cứu sơ lược lịch sử phát triển ĐCĐT:
- GV kể một vài mẩu chuyện liên quan đến lịch sử phát triển ĐCĐT.
- GV kể thêm thông tin về các nhà phát minh ra những loại động cơ đầu tiên trên thế giới.
- GV chia nhóm, đề nghị các nhóm thảo luận, ghi tên gọi những phương tiện, thiết bị có sử dụng ĐCĐT làm nguồn động lực và cử một đại diện báo cáo kết quả.
- GV nêu khái quát vai trò và vị trí của ĐCĐT trong sản xuất và đời sống.
- GV nhấn mạnh việc nghiên cứu về ĐCĐT là cần thiết. I. Sơ lược về lịch sử phát triển ĐCĐT:
- 1860 là năm ra đời của chiếc ĐCĐT đầu tiên trên thế giới. Đó là động cơ 2 kì, chạy bằng khí thiên nhiên do Giăng Êchiên Lơnoa chế tạo.
- 1877 Nicôla Aogut Ôttô và Lăng Ghen chế tạo động cơ 4 kì chạy bằng khí than.
- 1885 Gôlip Đemlơ chế tạo động cơ Xăng.
- 1897 Ruđônphơ Saclơ Sređiêng Điêzen chế tạo động cơ Điêzen.
- Ngày nay, tổng năng lượng do ĐCĐT tạo ra vẫn chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng năng lượng được sử dụng trên toàn thế giới nên ĐCĐT có vị trí, vai trò quan trọng trong tất cả các lĩnh vực sản xuất và đời sống.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm ĐCĐT:
GV có thể sử dụng một số câu hỏi sau:
1. ĐCĐT thuộc loại động cơ nhiệt hay động cơ điện?
2. ĐCĐT biến nhiệt năng thành điện năng hay cơ năng?
3. Nhiệt năng ở ĐCĐT được tạo ra bằng cách nào?
Trên cơ sở đó, GV giúp HS hiểu rõ 2 ý:
+ ĐCĐT là một loại động cơ nhiệt: biến nhiệt năng thành cơ năng.
+ Quá trình đốt cháy nhiên liệu và biến nhiệt năng thành cơ năng cùng diễn ra trong xilanh của động cơ. II. Khái niệm và phân loại ĐCĐT:
1- Khái niệm:
ĐCĐT là loại động cơ nhiệt mà quá trình đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt và quá trình biến đổi nhiệt năng thành công cơ học diễn ra ngay trong xilanh của động cơ.
Hoạt động 3: Nghiên cứu phân loại ĐCĐT:
Do HS đã có kiến thức thực tế nhất định nên GV có thể nêu một số câu hỏi:
1. ĐCĐT thường sử dụng nhiên liệu gì?
2. ĐCĐT thường có mấy kì?
3. Tại sao lại gọi là động cơ 2 kì, 4 kì?
Trong phần này GV nhấn mạnh 2 ý:
+ Việc phân loại phải dựa theo dấu hiệu đặc trưng.
+ Phần này chỉ nghiên cứu các loại động cơ Điêzen và động cơ Xăng, động cơ 2 kì và động cơ 4 kì. 2- Phân loại:
- Động cơ pittông, động cơ tua bin khí, động cơ phản lực.
- Động cơ pittông chuyển động tịnh tiến và pittông chuyển động quay.
- Thường phân loại theo 2 dấu hiệu chủ yếu:
+ Theo nhiên liệu: động cơ Xăng, động cơ Điêzen và động cơ Gas.
+ Theo số hành trình của pittông trong một chu trình làm việc, có các loại: động cơ 4 kì và động cơ 2 kì.
Hoạt động 4: Nghiên cứu cấu tạo chung của ĐCĐT:
- GV sử dụng hình 20.1 để giới thiệu cấu tạo chung của ĐCĐT. Cần lưu ý đây là cấu tạo động cơ Xăng 4 kì. Khi giới thiệu từng cơ cấu, hệ thống nên nêu khái quát nhiệm vụ của chúng. Nếu có mô hình động cơ 4 kì, GV nên sử dụng kết hợp hình 20.1 và mô hình để gợi ý HS nhận biết cấu tạo của động cơ.
- Ngoài giới thiệu tên gọi các cơ cấu và hệ thống, để HS thấy được nhiệm vụ, vai trò của mỗi cơ cấu, hệ thống, GV nên gợi ý bằng cách đề nghị HS trả lời các câu hỏi sau:
1. Tại sao động cơ lại phải có cơ cấu phân phối khí?
2. Tại sao động cơ lại phải có hệ thống bôi trơn, làm mát, nhiên liệu, đánh lửa, khởi động? III. Cấu tạo chung của ĐCĐT:
Cấu tạo của ĐCĐT gồm 2 cơ cấu và 4 hệ thống chính:
- Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
- Cơ cấu phân phối khí.
- Hệ thống bôi trơn.
- Hệ thống làm mát.
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí.
- Hệ thống khởi động.
Riêng động cơ Xăng còn có thêm hệ thống đánh lửa.
c, Tổng kết, đánh giá:
- GV có thể nêu một vài câu hỏi theo nội dung mục tiêu của bài, hướng dẫn HS trả lời rồi nhận xét, đánh giá giờ học. Ví dụ có thể đặt một số câu hỏi sau:
+ ĐCĐT là gì?
+ ĐCĐT có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống?
+ Hãy phân loại ĐCĐT theo 2 dấu hiệu là số kì và nhiên liệu?
+ ĐCĐT gồm những cơ cấu, hệ thống chính nào?
- GV yêu cầu HS ôn lại kiến thức theo câu hỏi đã cho ở cuối bài.
Tiết: 28 + 29 Ngày soạn: 10/02/2009
Tuần: 24 Ngày dạy: Tuần 22
Bài 21: NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐCĐT
A. MỤC TIÊU :
Qua bài giảng này, GV cần làm cho HS:
+ Hiểu được một số khái niệm cơ bản về ĐCĐT.
+ Hiểu được nguyên lí làm việc của ĐCĐT.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Chuẩn bị nội dung:
- GV:
+ Đọc kĩ nội dung bài dạy trong SGK, tham khảo SGV.
+ Tìm hiểu các thông tin liên quan tới động cơ nhiệt.
- HS:
+ Ôn lại kiến thức về động cơ nhiệt đã được học trong chương trình Vật lí.
+ Đọc trước bài học ở nhà.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- GV:
+ Tranh trong SGK về ĐCĐT.
+ Mô hình về động cơ 4 kì và động cơ 2 kì.
C. PHÂN TÍCH NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC BÀI DẠY:
1. Những nội dung liên quan HS đã được học:
Khái niệm, phân loại và cấu tạo chung của ĐCĐT.
2. Những nội dung, kiến thức mới:
+ Một số khái niệm cơ bản.
+ Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì.
+ Đặc điểm cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì.
3. Dự kiến các phương pháp dạy học:
Nội dung kiến thức phần này khá logic, rõ ràng, cụ thể nhưng cũng khá trừu tượng. Do vậy, sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kết hợp với đàm thoại sẽ giúp HS quan sát, suy luận và hiểu được bản chất của đối tượng nghiên cứu.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mô tả hoạt động: tạo tâm thế học tập cho HS
Gợi ý:
Ở tiết trước, chúng ta mới tìm hiểu xong cấu tạo của ĐCĐT. Nó gồm rất nhiều chi tiết được lắp ráp với nhau và phần lớn đều thuộc 2 cơ cấu và 4 hệ thống chính. Vậy khi động cơ hoạt động, trạng thái của các chi tiết như thế nào ? Tại sao có tiếng nổ khi động cơ làm việc ? Nhiên liệu được tiêu thụ như thế nào ?... Các em sẽ trả lời được các câu hỏi đó khi học xong bài 21 về nguyên lí làm việc của ĐCĐT.
Lắng nghe tạo tâm thế học tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản
Mô tả hoạt động: trong hoạt động này, GV cần làm rõ cho HS khái niệm điểm chết. Các khái niệm khác tương đối đơn giản và được thể hiện rõ trên các hình vẽ. Do đó, có thể dựa vào hình vẽ trong SGK để đàm thoại, sau đó GV tổng kết lại.
Gợi ý:
+ Yêu cầu HS quan sát hình 20.1 và trả lời câu hỏi: khi trục khuỷu quay, pit tông chuyển động như thế nào ?
+ Kết luận: pit tông sẽ chuyển động tịnh tiến trong xilanh.
- Trên hình 21.1 a, b có hai thuật ngữ (ĐCT và ĐCD), hãy quan sát và mô tả hai vị trí đó ?
+ Chốt lại kiến thức về điểm chết, ĐCT, ĐCD như nội dung trong SGK.
- Trên hình 21.1 có kí hiệu S (hành trình của pit tông), Vbc (thể tích buồng cháy), Vct (thể tích công tác), Vtp (thể tích toàn phần), hãy mô tả và tính toán giá trị của các thông số đó. Biết rằng bán kính góc quay của trục khuỷu là R ?
+ Yêu cầu HS lên bảng mô tả về S, Vct, Vbc, Vtp và tính toán các giá trị tương ứng.
+ Vẽ nhanh sơ đồ dưới đây lên bảng để minh họa cho HS về khái niệm chu trình làm việc của động cơ. GV giải thích: khi động cơ làm việc có 4 quá trình Nạp, nén, cháy – dãn nở và thải được lặp đi lặp lại. Bốn quá trình đó tạo thành một chu trình. Như vậy, sau khi thực hiện quá trình thải của chu trình trước sẽ lại đến quá trình nạp của chu trình sau:
+ Giải thích: kì là một phần của chu trình diễn ra trong một hành trình của pit tông (tương đương với trục khuỷu quay một góc 1800).
+ Chu trình được hoàn thành trong 2 kì, ta có động cơ 2 kì (tương đương với trục khuỷu quay một góc 3600); được hoang thành trong 4 kì ta có động cơ 4 kì (tương đương với trục khuỷu quay một góc 7200)
Quan sát và trả lới câu hỏi.
Lắng nghe, ghi chép tóm tắt.
Quan sát, mô tả về ĐC, ĐCT, ĐCD.
Lắng nghe, ghi chép tóm tắt.
Quan sát, tham khảo SGK để mô tả, tính toán các thông số.
Mô tả, trình bày khi được GV yêu cầu.
Quan sát, lắng nghe và ghi chép tóm tắt.
Lắng nghe, ghi chép tóm tắt.
Lắng nghe, ghi chép tóm tắt.
Hoạt động 3: tìm hiểu nguyên lí làm việc của Diezen 4 kì, động cơ Xăng 4 kì.
Mô tả hoạt động: với động cơ 4 kì, chu trình làm việc được thể hiện khá mạch lạc trên hình 21.2. Do vậy, hoạt động này HS có thể tự nghiên cứu nội dung trong SGK và thảo luận. GV sẽ chốt lại kiến thức.
Gợi ý:
+ Chia 2 nhóm HS ngồi cạnh nhau, mỗi nhóm sẽ nhận một trong các kí tự a, b, c hoặc d. Yêu cầu quan sát hình 21.2 SGK và trả lời các câu hỏi tương ứng với hình đã được phân công.:
- Trục khuỷu quay theo chiều nào ?
- Pit tông chuyển động lên hay xuống ?
- Các xupap mở hay đóng ?
- Thể tích toàn phần tăng hay giảm ? Áp suất bên trong xilanh giảm hay tăng ?
- Bên trong xilanh chứa gì ?
+ Chia lại thành các nhóm 4 HS sao cho trong mỗi nhóm đều có cả 4 hình a, b, c và d các HS đã chuẩn bị trước đó. Yêu cầu thảo luận và rình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diezen 4 kì.
+ Một số nhóm phát biểu ý kiến, GV nhận xét, gợi ý câu trả lời và tổng kết về nguyên lí làm việc của động cơ Diezen 4 kì (có thể dùng mô hình về động cơ 4 kì minh họa về nguyên lí làm việc của động cơ).
+ Yêu cầu HS đọc nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì và so sánh với nguyên lí làm việc của động cơ Diezen 4 kì.
Lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
Tham khảo trong SGK và trả lời các câu hỏi liên quan tới hình đã được phân công.
Di chuyển tạo nhóm mới, thảo luận và trả lời về nguyen lí làm việc của động cơ Diezen 4 kì.
Trình bày kết quả thảo luận, trả lời các câu hỏi của GV.
Tham khảo trong SGK, so sánh.
Hoạt động 4: Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì
Mô tả hoạt động: hoạt động này có thể được tiến hành tương tự như hoạt động trên (chia nhóm 2 lần) hoặc đàm thoại với cả lớp về nguyên lí làm việc trên hình 21.4 đã được phóng to. Cần chú ý là HS chưa biết cấu tạo của động cơ 2 kì. Do vậy, phần đầu của hoạt động này, GV nên giải thích kĩ về đặc điểm cấu tạo của động cơ trước khi dạy về nguyên lí.
Gợi ý:
- Hãy quan sát hình 21.3 SGK và cho biết, so với động cơ 4 kì, những bộ phận, chi tiết nào em chưa biết ?
+ Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV giải thích và mô tả cho HS hiểu về các bộ phận, chi tiết đó (thường là cửa nạp khí vòa Cacte 4, cửa quét 9, cửa thải 3).
+ Giải thích rõ sự đóng mở các cửa đó được thực hiện nhờ chuyển động của pit tông (pit tông trở thành van trượt thực hiện đóng mở các cửa khí). Cũng cần kết luận với HS đây là động cơ 2 kì 3 cửa khí (cửa nạp nhiên liệu vào Cacte, cửa quét, cửa thải).
+ Phóng to hình 21. 4 và cho HS quan sát. Bắt đầu với từng hình, đàm thoại để HS hiểu được nguyên lí làm việc.
+ Cung cấp cho HS biết trước đó, trong xilanh động cơ đã xảy ra quá trình cháy – dãn nở, lực đẩy của khí cháy làm pit tông đang chuyển động xuống (hình 21.4 a). GV đặt câu hỏi: Ở vị trí của pit tông, trạng thái của các cửa khí như thế nào ? Nếu tiếp tục chuyển động xuống, trạng thái của các cửa khí ra sao ?
+ Trước tiên, cửa nạp 4 đóng lại. Cần nhấn mạnh cho HS biết khi đó, không gian Cacte được bao kín và có thể tích giảm dần khi pit tông tiếp tục chuyển động xuống, điều này làm áp suất trong Cacste tăng lên.
+ Tương tự phân tích và đàm thoại như vậy khi chuyển sang các hình b, c, d, e, g.
+ Sau khi HS đã hiểu được diễn biến hoạt động trong tất cả các hình, GV đặt câu hỏi: trong 6 hình thể hiện nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì, những hình nào thể hiện kì thứ nhất, những hình nào thể hiện kì thứ hai ? Các quá trình xảy ra trong kì 1 và kì 2 như thế nào ?
+ Tổng kết lại chu trình làm việc của động cơ 2 kì. Cần nhấn mạnh quá trình nạp nhiên liệu vào xilanh được thực hiện qua 2 giai đoạn: giai đoạn 1 nhiên liệu được nạp và nén trong Cacte, giai đoạn 2 nhiên liệu có áp suất cao trong Cacte sẽ tràn vào xilanh khi cửa quét 9 mở. Quá trình thải được diễn ra liên tục khi cửa thải 3 mở.
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Quan sát, lắng nghe và tìm hiểu về sự khác biệt về mặt cấu tạo giữa động cơ 2 kì và động cơ 4 kì.
Ghi chép tóm tắt.
Quan sát, tham gia đàm thoại với GV về nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Lắng nghe, ghi chép những ý chính.
Hoạt động 5: Nguyên lí làm việc của động cơ Diezen 2 kì
Mô tả hoạt động: chỉ có một vài sự khác biệt trong nguyên lí hoạt động của động cơ Diezen 2 kì. Có thể yêu cầu HS tham khảo SGK và phát biểu về những điểm khác nhau về nguyên lí hoạt động giữa động cơ xăng và động cơ Diezen.
Gợi ý:
Tham khảo nội dung trong SGK và giải thích sự khác biệt về nguyên lí hoạt động giữa động cơ Diezen 2 kì và động cơ xăng 2 kì.
Tham khảo SGK và trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 6: tổng kết bài
Mô tả hoạt động: hoạt động này giúp HS tự phản ánh lại những nội dung đã đề cập trong bài học. Có thể đưa thêm những ví dụ minh họa trong thực tế để làm cho nội dung bài học thêm sinh động, có thể thiết kế bài học dưới dạng các trò chơi.
Gợi ý:
+ Trò chơi 1: GV tự thiết kế một ô chữ, nọi dung các ô là những từ liên quan tới nội dung bài học (điểm chết, ĐCD, ĐCT, Vtp). Ô chữ có thể được GV trực tiếp vẽ lên bảng, đàm thoại để HS trả lời, hoàn thành ô chữ.
+ Trò chơi 2: dành cho 2 HS. Một em được giao một tờ giấy, trong đó có liệt kê một số thuật ngữ có liên quan tới bài học (xupap, điểm chết, hỗn hợp nhiên liệu, cháy dãn nở) và được yêu cầu mô tả lại các thuật ngữ đó cho HS thứ 2 với điều kiện không được nhắc tới từ trong thuật ngữ đó. HS còn lại và cả lớp lắng nghe sự mô tả, đoán thuật ngữ đó.
Tiết: 30 Ngày soạn: 18/02/2009
Tuần: 25 Lớp dạy: Khối 11
CHƯƠNG VI:
CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Bài 22: THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có thể:
- Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy.
- Biết được đặc điểm cấu tạo của thân xilanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Chuẩn bị nội dung:
- GV:
+ Nghiên cứu nội dung bài 22 SGK, SGV.
+ Tham khảo thêm các thông tin liên quan tới thân máy và nắp máy trên động cơ.
- HS: Đọc trước tài liệu SGK.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- GV:
+ Mô hình động cơ 2 kì và 4 kì.
+ Thân máy và nắp máy động cỡ nhỏ (nếu có điều kiện).
C. PHÂN TÍCH NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC BÀI DẠY:
1. Những nội dung liên quan HS đã được học:
+ Tính chất dẫn nhiệt của kim loại, sự giãn nở của kim loại khi nhiệt độ thay đổi.
+ Cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của động cơ.
2. Những nội dung kiến thức mới HS cần chiếm lĩnh:
+ Nhiệm vụ, cấu tạo của thân máy.
+ Nhiệm vụ, cấu tạo của nắp máy.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Mô tả hoạt động: Hoạt động này nhằm đặt vấn đề bài dạy và thu hút sự chú ý của HS.
Gợi ý:
Trong động cơ đốt trong, có rất nhiều chi tiết. Trong các chi tiết đó có 2 chi tiết cố định khi động cơ hoạt động và cũng là nơi để lắp các chi tiết khác của động cơ. Đó là thân máy và nắp máy. Nội dung bài học hôm nay chúng ta đề cập đến nhiệm vụ và cấu tạo của hai chi tiết này.
Lắng nghe, tạo tâm thế học tập.
Hoạt động 2: Giới thiệu chung về thân máy và nắp máy
Mô tả hoạt động: Hoạt động này nhằm giới thiệu cho HS biết được khái quát về vai trò của thân máy và nắp máy trong động cơ đốt trong. GV giới thiệu kết hợp với đặt những câu hỏi hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để biết được vị trí lắp đựat các bộ phận trong của hệ thống, cơ cấu trong động cơ đốt trong.
Gợi ý:
GV treo tranh hình 22.1 phóng to lên bảng và đặt câu hỏi:
- Thân máy và nắp máy có vai trò như thế nào trong động cơ?
- Tại sao nói thân máy và nắp máy là khung xương của động cơ?
- Hãy chỉ vị trí lắp đặt của trục khuỷu, trục cam trên thân máy?
GV nhận xét trả lời của HS và kết luận.
GV giới thiệu khái quát toàn bộ cấu tạo của thân máy, nắp máy chỉ các vị trí lắp đặt các cơ cấu và hệ thống của động cơ
HS quan sát tranh trên bảng, kết hợp đọc SGK để trả lời các câu hỏi của GV.
HS nghe và ghi kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo của thân máy và nắp máy
Mô tả hoạt động: Hoạt động này GV thông tin cho HS biết được đặc điểm thân máy của loại động cơ làm mát bằng không khí và làm mát bằng nước. Đối với loại làm mát bằng không khí, trên thân động cơ thường có các cánh tản nhiệt được đúc liền với bề mặt tiếp xúc với không khí lớn; với động cơ làm mát bằng nước thì trên thân động cơ thường có các áo nước bao quanh xilanh của động cơ.
Gợi ý:
GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 22.2 trong SGK, đọc phần nội dung và đặt các câu hỏi để hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của thân máy của hai loại động cơ làm mát bằng không khí và nước. GV có thể hỏi:
- Liên hệ thực tế cho biết động cơ xe máy làm mát bằng gì? Căn cứ vào đâu để kết luận như vậy?
- Đối với động cơ làm mát bằng không khí trên thân máy có đặc điểm gì?
GV nhận xét trả lời của HS và kết luận.
- Quan sát hình 22.2 em có nhận xét gì về thân máy của động cơ làm mát bằng nước?
- Áo nước có vị trí như thế nào với xilanh của động cơ?
- Tại sao Cacte của động cơ làm mát bằng nước không có áo nước?
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn (2 HS / nhóm). GV yêu cầu HS đại diện nhóm trả lời các câu hỏi trên, nhận xét và kết luận.
HS quan sát hình 22.2 SGK, đọc nội dung để tìm hiểu những kiến thức mới, trả lời câu hỏi của GV.
HS ghi kết luận.
HS quan sát hình trong SGK, đọc các nội dung liên quan, trao đổi trong nhóm để tìm hiểu nội dung, trả lời các câu hỏi của GV.
HS trả lời các câu hỏi, ghi kết luận của GV.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu tạo của nắp máy
Mô tả hoạt động: Trong hoạt động này GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhiệm vụ, đặc điểm cấu tạo của nắp máy. Đối với động cơ làm mát bằng không khí và bằng nước nắp máy có cấu tạo khác nhau để đảm bảo cho động cơ làm việc bình thường. Chú ý đến các vị trí để lắp đặt các chi tiết của hệ thống và cơ cấu khác của động cơ.
Gợi ý:
1. Nhiệm vụ của nắp máy:
GV có thể sử dụng các câu hỏi sau:
- Nắp máy có nhiệm vụ gì trong động cơ?
- Liên hệ thực tế cho biết trên nắp máy có những bộ phận nào của cơ cấu, hệ thống khác?
GV nhận xét trả lời của HS và kết luận.
2. Cấu tạo của nắp máy:
GV yêu cầu HS quan sát hình 22.3 để tìm hiểu cấu tạo của nắp máy.
- Vì sao trên nắp máy có bộ phận làm mát?
- Đối với động cơ làm mát bằng không khí bộ phận làm mát là gì?
- Làm thế nào để nhận biết động cơ xăng hay động cơ Điêzen?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (2 HS / nhóm).
GV chỉ định các nhóm trả lời các câu hỏi và kết luận.
HS quan sát hình 22.3, liên hệ với thực tế để trả lời các câu hỏi của GV.
HS ghi kết luận của GV.
HS quan sát hình 22.3, thảo luận nhóm để có nhận xét theo các câu hỏi của GV.
HS trả lời, ghi kết luận của GV.
Hoạt động 5: Tổng kết, đánh giá
- GV cho HS trả lời các câu hỏi theo trọng tâm của bài, củng cố những nội dung trọng tâm để HS ghi nhớ.
- Nhận xét kết quả học tập của HS.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 23.
Tiết: 31 Ngày soạn: 18/02/2009
Tuần:25 Lớp dạy: Khối 11
Bài 23: CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng, HS cần biết được:
- Nhiệm vụ, cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
2. Kĩ năng:
Đọc được sơ đồ cấu tạo của Pittông, thanh truyền và trục khuỷu.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 23 và lập kế hoạch bài dạy.
- Tham khảo tài liệu có liên quan.
- Nghiên cứu các mẫu vật Pittông, thanh truyền, trục khuỷu.
- Nghiên cứu trang “Cấu tạo của cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền” hoặc sử dụng phần mềm về cơ cấu trục khuỷu thanh truyền (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc SGK bài 23, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
- Sưu tầm các mẫu vật cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp dạy học tích cực.
4. Đồ dùng dạy học:
- Tranh cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền trong thiết bị dạy học tối thiểu.
- Vật thật (trục khuỷu, thanh truyền của xe máy…)
- Máy chiếu (nếu có phần mềm hoặc hình vẽ trên máy tính).
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, bao gồm các nội dung:
- Nhiệm vụ và cấu tạo của Pittông.
- Nhiệm vụ và cấu tạo của trục khuỷu.
- Nhiệm vụ và cấu tạo của thanh truyền.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
- Tại sao nói thân máy và nắp máy là “khung xương” của động cơ đốt trong?
- Vì sao thân máy và nắp máy phải làm mát?
- Đặc điểm chính của thân máy, nắp máy của động cơ làm mát bằng không khí và nước là gì?
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong động cơ đốt trong, mỗi cơ cấu hệ thống đều đóng vai trò rất quan trọng để động cơ hoạt động. Cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền có nhiệm vụ rất quan trọng để động cơ hoạt động đươc. Để hiểu rõ nhiệm vụ, cấu tạo của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền ta học bài 23.
3. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu chung về cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
GV yêu cầu HS quan sát hình 22.1 và giới thiệu khái quát cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
- Khi động cơ làm việc em thấy hoạt động của Pttông, trục khuỷu và thanh truyền như thế nào?
- Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền chia thành mấy nhóm chính? Mỗi nhóm chi tiết có nhiệm vụ gì?
- Bộ phận nào làm nhiệm vụ truyền lực chính?
GV nhận xét trả lời của HS và kết luận. HS quan sát hình 22.1, nghe GV giới thiệu.
HS nghiên cứu SGK, liên hệ với kiến thức đã học để trả lời.
Ghi nhận xét của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệm vụ và cấu tạo cảu Pittông
1. Nhiệm vụ GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu về nhiệm vụ của Pittông.
- Đỉnh của Pittông có nhiệm vụ gì?
- Đầu của Pittông có nhiệm vụ gì?
- Thân của Pittông có nhiệm vụ gì?
GV trả lời các câu hỏi trên, tổng hợp lại để HS biết được nhiệm vụ chính của Pittông sau đó kết luận. HS quan sát tranh, tìm hiểu đầu Pittông có liên hệ với xilanh, nắp máy như thế nào.
HS ghi kết luận.
2. Cấu tạo:
Đỉnh Pittông:
Đầu Pittông:
Thân Pittông: GV yêu cầu HS quan sát tranh và giới thiệu về cấu tạo của Pittông. Có thể sử dụng các câu hỏi
- Đỉnh Pittông có tác dụng gì?
- Vì sao đỉnh Pittông có nhiều hình dạng khác nhau? (Dành cho HS khá, giỏi)
GV kết luận và khái quát cấu tạo của đỉnh Pittông và lí do hình dạng khác nhau.
- Đầu Pittông có hình dạng như thế nào? Vì sao phải có rãnh để lắp xecmăng?
- Vì sao xecmăng dầu có lỗ khoan vào bên trong Pittông?
- Thân Pittông có cấu tạo như thế nào? Vì sao thân Pittông dài?
- Trên thân Pittông có khoan lỗ để làm gì?
GV kết luận chung về cấu tạo của Pittông. HS quan sát tranh.
Trả lời câu hỏi.
Ghi kết luận.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
Ghi kết luận của GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệm vụ và cấu tạo của thanh truyền
1. Nhiệm vụ: - Thanh truyền được nối với chi tiết nào trong trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền?
- Nhiệm vụ chính của thang truyền là gì?
GV giảng về sự liên kết của thanh truyền với Pittông và trục khuỷu, qua đó kết luận về nhiệm vụ của thanh truyền trong cơ cấu. HS đọc SGK để tìm hiểu nhiệm vụ của thanh truyền.
Ghi kết luận của GV.
2. Cấu tạo: GV yêu cầu HS quan sát tranh, kết hợp với hình 23.3 SGK để tìm hiểu về cấu tạo của thanh truyền. GV hỏi:
- Thanh truyền có các chi tiết nào? (Đầu to, đầu nhỏ và thân thanh truyền…)
- Đầu to được lắp với bộ phận nào? Có đặc điểm gì?
- Đầu nhỏ được lắp với bộ phận nào? Có đặc điểm gì?
- Vì sao giữa đầu to thanh truyền với trục khuỷu, đầu nhỏ thanh truyền với Pittông phải có bạc lót hoặc ổ bi?
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm (theo bàn) và gọi đại diện trả lời các câu hỏi trên.
GV nhận xét trả lời của HS và kết luận. HS quan sát tranh.
Trao đổi trong nhóm và ghi nhận xét ra giấy hoặc phiếu.
Trả lời các câu hỏi của GV.
Ghi kết luận của GV.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ và cấu tạo của trục khuỷu
1. Nhiệm vụ: Tương tự như hai mục trên, GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc SGK và thảo luận về nhiệm vụ của trục khuỷu theo các câu hỏi hướng dẫn của GV:
- Khi động cơ làm việc trục khuỷu có nhiệm vụ gì?
- Ngoài nhiệm vụ truyền lực làm quay máy công tác nó còn nhiệm vụ gì?
GV cho HS thảo luận, gọi đại diện các nhóm trả lời và kết luận. HS đọc SGK để tìm hiểu nhiệm vụ của trục khuỷu.
Ghi kết luận của GV.
2. Cấu tạo: GV dùng tranh giảng để HS biết được cấu tạo của trục khuỷu gồm 3 phần chính là:
+ Cổ khuỷu: nơi lắp vào thân máy để quay khi động cơ làm việc.
+ Chốt khuỷu: để lắp đầu to thanh truyền.
+ Má khuỷu: giứa 2 má khuỷu lắp trục để nối cổ khuỷu với chốt khuỷu.
Trao đổi trong nhóm và ghi nhận xét ra giấy hoặc phiếu.
GV hỏi:
- Để trục khuỷu quay, thanh truyền và Pittông chuyển động được thì cổ khuỷu, chốt khuỷu có hình dáng như thế nào?
- Trên má khuỷu có đối trọng nhằm mục đích gì?
- Đuôi trục khuỷu được lắp với bánh đà nhằm mục đích gì?
GV kết luận.
Trả lời các câu hỏi của GV.
Ghi kết luận.
Hoạt động 5: Tổng kết, đánh giá
- GV khái quát lại toàn bộ cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền, nhấn mạnh sự liên hệ của các bộ phận trong khi làm việc.
- Bài này có nhiều nội dung, vì vậy GV yêu cầu HS cần đọc thêm phần thông tin bổ sung ở nhà.
- Dặn HS chuẩn bị bài 24.
Tiết: 32 Ngày soạn: 25/02/2009
Tuần: 26 Lớp dạy: Khối 11
Bài 24: CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí.
2. Kĩ năng:
Đọc được sơ đồ nguyên lí của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 24 và lập kế hoạch bài dạy.
- Tham khảo tài liệu có liên quan.
- Nghiên cứu mô hình ĐCĐT.
- Sử dụng phần mềm về cơ cấu phân phối khí (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc SGK bài 24, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
- Sưu tầm các mẫu vật về cơ cấu phân phối khí.
3. Phương pháp dạy học:
- Dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp dạy học tích cực.
4. Đồ dùng dạy học:
- Tranh cơ cấu phân phối khí.
- Vật thật (xupáp, có mổ, trục cam, con đội, đũa đẩy, bánh răng phân phối).
- Máy chiếu (nếu có).
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HOC:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm các nội dung:
- Nhiệm vụ và phân loại cơ cấu phân phối khí.
- Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp.
Trọng tâm của bài là cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
a) Pittông và xilanh có nhiệm vụ gì?
b) Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền gồm các chi tiết nào?
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng trong các câu trả lời sau:
a. Cacte, thân máy.
b. Xupáp, trục cam, trục khuỷu.
c. Bơm dầu, bầu lọc dầu, nắp xilanh, xilanh
d. Trục khuỷu, thanh truyền, pittông, xécmăng khí, xécmăng dầu.
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong ĐCĐT mỗi cơ cấu, hệ thống đều đóng vai trò rất quan trọng để động cơ hoạt động được. Cơ cấu phân phối khí có nhiệm vụ rất quan trọng để ĐCĐT làm việc được. Để hiểu rõ cấu tạo, nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phôi khí ta học bài 24.
3. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại cơ cấu phân phối khí
1. Nhiệm vụ GV: Học bài 21 các em đã biết nguyên lí làm việc của ĐCĐT. Trong một chu trình làm việc của động cơ, để thực hiện nạp, nén, nổ và xả các cửa nạp, thải đóng mở như thế nào?
GV nhận xét và giảng: Để đóng mở cửa nạp và thải đúng lúc phải có cơ cấu phân phối khí.
Nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí là gì?
(Đóng mở các cửa nạp và thải đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài).
HS trả lời.
HS trả lời.
HS đọc lại nhiệm vụ trong SGK.
2. Phân loại GV vẽ sơ đồ hình 24.1 lên bảng hoặc dùng tranh đã chuẩn bị treo lên bảng.
Hình 24.1 – Sơ đồ phân loại cơ cấu phân phối khí
- Quan sát sơ đồ em hãy cho biết có mấy loại cơ cấu phân phối khí?
GV kết luận.
- Trong cơ cấu phân phối khí dùng xupáp có mấy loại?
GV kết luận và yêu cầu HS ghi vào vở.
+ Xupáp đặt.
+ Xupáp treo.
- Người ta dùng cơ cấu van trượt đối với loại động cơ nào? Chi tiết nào đóng vai trò van trượt?
(Động cơ 2 kì – Pittông là van trượt). HS trả lời (2 loại).
HS trả lời (2 loại).
HS liên hệ với các kiến thức đã học trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp
* Cấu tạo:
- Xupáp treo GV sử dụng tranh vẽ hoặc yêu cầu HS quan sát hình 24.2a và đặt câu hỏi:
- Quan sát hình 24.2 em hãy cho biết thế nào là cơ cấu xupáp treo, xupáp đặt?
GV nhận xét, sử dụng tranh chỉ các chi tiết chính của cơ cấu và giảng:
- Cơ cấu xupáp treo:
+ Xupáp được dẫn động bằng một cam, con đội, đũa đẩy, cò mổ.
+ Trục cam được dẫn động do trục khuỷu qua cặp bánh răng phân phối.
- Trong động cơ số vòng quay của trục cam bằng ½ số vòng quay của trục khuỷu.
Hãy giải thích vì sao?
(Gợi ý liên hệ với nguyên lí làm việc của động cơ để trả lời). HS quan sát tranh trong SGK, đọc nội dung và trả lời.
HS ghi bài.
HS ghi bài.
HS trả lời câu hỏi.
- Xupáp đặt GV yêu cầu HS quan sát hình 24.2b trong SGK trả lời các câu hỏi:
- Trong cơ cấu xupáp đặt, xupáp được dẫn động bằng chi tiết nào?
GV kết luận: Mỗi xupáp được một cam dẫn động, thông qua con đội.
Kết hợp dùng tranh để chỉ các chi tiết chính của cơ cấu để hỏi và giảng.
- So với cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo có gì khác?
GV cho HS trả lời các câu hỏi dẫn dắt trong SGK.
GV giao cho HS thảo luận theo nhóm câu hỏi sau:
- So sánh ưu, nhược điểm của hai loại cơ cấu phân phối khí?
GV giao cho các nhóm nhận xét kết luận của nhóm khác khi trình bày, sau đó GV kết luận và yêu cầu HS ghi vào vở. HS quan sát hình 24.1b hoặc tranh vẽ trên bảng trả lời.
HS so sánh và trả lời.
HS trao đổi nhóm.
Đại diện nhóm HS trả lời.
Đại diện nhóm đánh giá trả loài của nhóm khác.
Ghi kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp
GV yêu cầu HS quan sát tranh hoặc mô hình ĐCĐT đặt câu hỏi và giảng về nguyên lí làm việc của từng loại cơ cấu xupáp treo, đặt.
* Cơ cấu xupáp treo GV cho vận hành mô hình và hỏi:
- Khi trục khuỷu quay các chi tiết trong cơ cấu phân phối khí hoạt động thế nào?
GV cho HS đọc SGK để hiểu rõ hơn về nguyên lí làm việc.
* Cơ cấu xupáp đặt GV cho vận hành mô hình và hỏi:
- Khi trục khuỷu quay các chi tiết trong cơ cấu phân phối khí hoạt động thế nào?
GV yêu cầu HS chỉ hình 24.2a, b và trình bày lại nguyên lí làm việc của cơ cấu xupáp treo và xupáp đặt.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt câu hỏi trong SGK goij HS trả lời. Nếu không đủ thời gian cho HS trả lời câu hỏi so sánh cấu tạo, nguyên lí làm việc của hai loại cơ cấu xupáp treo và đặt.
- Nhận xét và đánh giá mức độ tiếp thu bài của HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài 25.
Tiết: 33 Ngày soạn: 26/02/2009
Tuần: 26 Lớp dạy: Khối 11
Bài 25: HỆ THỐNG BÔI TRƠN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
2. Kĩ năng:
Đọc được sơ đồ nguyên lí của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 25 SGK, tham khảo SGV vàd lập kế hoạch bài dạy.
- Tham khảo tài liệu có liên quan đến hệ thống bôi trơn của ôtô; đọc giáo trình động cơ đốt trong dùng trong trường CĐSP.
- Sử dụng phần mềm hệ thống bôi trơn (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc SGK bài 25; tìm hiểu các nội dung trung tâm.
- Sưu tầm các mẫu vật của hệ thống bôi trơn như bơm dầu, bầu lọc dầu, van một chiều…
3. Phương pháp dạy học:
- Dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp dạy học tích cực; hình thức học tập theo nhóm.
4. Đồ dùng dạy học:
- Tranh giáo khoa trong bộ thiết bị dạy học tối thiểu: Cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn; GV có thể sử dụng các tranh giáo khoa của chương trình kĩ thuật.
- Mẫu vật là các vật thật.
- Máy chiếu (nếu có phần mềm hoặc hình vẽ trên máy tính).
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm các nội dung:
- Nhiệm vụ và phân loại hệ thống bôi trơn.
- Hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
Trọng tâm của bài là cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
a) Cơ cấu phối khí có nhiệm vụ gì?
b) So sánh cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo và xupáp đặt?
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong ĐCĐT mỗi cơ cấu, hệ thống đều đóng vai trò rất quan trọng để động cơ làm việc được. Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ rất quan trọng để động cơ làm việc bình thường và kéo dài tuổi thọ của các chi tiết. Để hiểu rõ nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn ta học bài 25.
3. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại HTBT:
1. Nhiệm vụ: GV ghi câu hỏi lên bảng và yêu cầu HS thảo luận nhóm (2 HS / nhóm):
- Liên hệ thực tế cho biết dầu bôi trơn có tác dụng gì?
- Vì sao trong ĐCĐT phải có HTBT?
GV lấy ví dụ và giải thích: Khi động cơ làm việc, trong động cơ có rất nhiều chi tiết chuyển động tương đối với nhau gây ma sát làm các chi tiết bị mài mòn, nhanh hỏng. Ví dụ: Pittông chuyển động tịnh tiến trong xilanh của động cơ…
GV nhận xét và kết luận: Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn là: Đưa dầu đến bôi trơn các bề mặt ma sát của chi tiết để động cơ làm việc bình thường, đồng thời tăng tuổi thọ các chi tiết.
HS thảo luận, trả lời.
HS đọc nhiệm vụ trong SGK.
2. Phân loại: GV: Có nhiều căn cứ để phân loại hệ thống bôi trơn. Theo phương pháp bôi trơn có 3 loại sau:
+ Bôi trơn bằng vung té:
- Trong thực tế các em thấy động cơ nào sử dụng phương pháp bôi trơn bằng vung té?
(Động cơ xe máy 2 kì)
- Để bôi trơn bằng vung té thường sử dụng cách nào?
GV giải thích:
+ Bôi trơn bằng pha dầu nhờn vào nhiên liệu (động cơ xe máy 2 kì pha dầu nhờn vào xăng).
- Các chi tiết được bôi trơn như thế nào?
+ Bôi trơn cưỡng bức.
HS liên hệ thực tế trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hệ thống bôi trơn cưỡng bức
GV treo tranh và hướng dẫn HS tìm hiểu hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
- Quan sát tranh em hãy cho biết hệ thống bôi trơn gồm những chi tiết nào?
GV kết hợp trả lời của HS và giải thích đế HS biết được tên và vị trí của các chi tiết trong sơ đồ. HS quan sát tranh hoặc quan sát hình 25.1 trả lời.
HS ghi bài.
Cho HS tìm hiểu nhiệm vụ của các cho tiết trong hệ thống. Sử dụng các câu hỏi sau:
- Lưới lọc có tác dụng gì?
- Tại sao phải dùng bầu lọc dầu? Bầu lọc dầu phải ở vị trí nào thùng dầu? (không sát và không ở trên mặt)
- Tại sao phải dùng bơm dầu?
- Giải thích nguyên lí làm việc của van an toàn?
Khi đường dẫn dầu bị tắc, áp suất trong đường dẫn dầu tăng lớn hơn áp lực của lò xo lên viên bi của van một chiều, đẩy viên bi mở, dầu nhờn trở về thùng chứa dầu; bảo vệ đường ống không bị vỡ.
- Vì sao lại gọi là bôi trơn cưỡng bức?
Yêu cầu HS thwor luận theo nhóm (bàn) và cử đại diện nhóm trả lời ý kiến của nhóm.
GV kết luận: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức có bơm dầu tạo ra áp lực để đẩy dầu bôi trơn đến tất cả các bề mặt ma sát của các chi tiết để bôi trơn. HS trả lời
HS thảo luận, cử đại diện trả lời.
HS ghi kết luận của GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức
Các trường hợp làm việc của hệ thống HS đã biết được nhiệm vụ của các chi tiết trong hệ thống, vì vậy GV có thể đặt câu hỏi cho HS thảo luận và trả lời.
- Quan sát tranh và chỉ đường đi của dầu nhờn khi động cơ làm việc?
GV nhận xét và giảng:
Làm việc bình thường:
GV dùng sơ đồ (hình dưới) để giảng cho HS biết đường đi của dầu bôi trơn.
HS quan sát tìm hiểu đường đi của dầu trên tranh và trả lời.
GV giải thích về nguyên tắc làm việc ly tâm của bầu lọc dầu.
Trường hợp khác:
+ Nếu áp suất dầu trên các đường dẫn dầu tăng ==> van (4) mở, dầu về Các te.
+ Khi nhiệt độ của dầu cao quá giới hạn cho phép, van (6) đóng, dầu đi qua két làm mát (7), sau khi được làm mát nhiệt độ của dầu giảm tiếp tục vào đường dẫn dầu (9) đi bôi trơn. HS ghi nội dung giải thích của GV.
HS đọc SGK, ghi nội dung cần thiết.
GV tóm tắt nguyên lí làm việc trên sơ đồ khối sau:
Chú thích:
Mạch dầu hồi, dầu qua két làm mát, dầu từ bầu lọc chảy về cacte.
Mạch dầu chính
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá giờ học
a, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài và nhận xét đánh giá mức độ nhận thức của HS.
- Tại sao lại gọi là hệ thống bôi trơn cưỡng bức?
- So sánh với các phương pháp bôi trơn khác?
- Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ gì?
- Căn cứ vào đâu để phân loại phương pháp bôi trơn?
b, Dặn dò HS chuẩn bị cho bài 26.
Tiết: 34 Ngày soạn: 03/03/2009
Tuần: 27 Lớp dạy: Khối 11
Bài 26: HỆ THỐNG LÀM MÁT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của HTLM.
2. Kĩ năng:
Đọc được sơ đồ HTLM bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 26 SGK, tham khảo SGV và lập kế hoạch bài dạy.
- Tham khảo tài liệu có liên quan đến HTLM, đọc giáo trình ĐCĐT dùng trong trường ĐHSP.
- Sử dụng phần mềm HTLM (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc SGK bài 26, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
- Sưu tầm các mẫu vật của HTLM như: bơm nước, van hằng nhiệt,…
3. Phương pháp dạy học:
- Dạy học trực quan kết hợp với dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp dạy học tích cực, học tập theo nhóm.
4. Đồ dùng dạy học:
- Tranh giáo khoa trong bộ thiết bị dạy học tối thiểu: Cấu tạo và nguyên lí làm việc của HTLM; khai thác tranh HTLM đã có.
- Mẫu vật là các chi tiết thật trong HTLM.
- Máy chiếu (nếu có phần mềm hoặc hình vẽ HTLM trên máy tính).
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết gồm các nội dung:
+ Nhiệm vụ và phân loại HTLM.
+ HTLM bằng nước.
+ HTLM bằng không khí.
Trọng tâm của bài này là cấu tạo và nguyên lí làm việc của HTLM bằng nước.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
- So sánh HTBT cưỡng bức với các phương pháp bôi trơn khác ?
- HTBT có nhiệm vụ gì ?
- Căn cứ vào đâu để phân loại phương pháp bôi trơn ?
- Tại sao lại gọi là HTBT cưỡng bức ?
Hãy khoanh vào chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng trong các câu trả lời sau:
A. Dầu được vung té để bôi trơn các bề mặt ma sát của động cơ.
B. Dầu được bơm dầu đẩy đi bôi trơn các bề mặt ma sát của động cơ.
C. Dầu được pha vào nhiên liệu để đến bôi trơn động cơ khi làm việc.
D. Tất cả các TH trên.
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong ĐCĐT mỗi cơ cấu, hệ thống đều đóng vai trò rất quan trọng để động cơ hoạt động được. HTLM có nhiệm vụ rất quan trọng để động cơ làm việc bình thường và kéo dài tuổi thọ của các chi tiết. Để hiểu rõ nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lí làm việc của HTLM, học bài 26.
3. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại HTLM
1. Nhiệm vụ: GV ghi câu hỏi lên bảng và yêu cầu HS thảo luận nhóm (2HS/nhóm):
- Liên hệ với thực tế cho biết nước trong HTLM có tác dụng gì khi động cơ làm việc ?
- Vì sao trong ĐCĐT phải có HTLM ?
GV lấy VD và giải thích:
+ Khi động cơ làm việc, do buồng cháy có nhiệt độ rất cao làm các chi tiết nóng lên.
+ Đồng thời trong động cơ có rất nhiều chi tiết chuyển động tương đối với nhau gây ma sát làm các chi tiết nóng lên.
- Nếu không được làm mát động cơ xảy ra hiện tượng gì ?
(Các chi tiết nở ra, động cơ bị bó kẹt không làm việc được, nhanh hỏng).
GV giảng sự cần thiết phải làm mát động cơ khi làm việc.
GV nhận xét và kết luận: Nhiệm vụ của HTLM là giữ cho nhiệt độ các chi tiết trong động cơ không vượt quágiới hạn cho trước. HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.
HS thảo luận trả lời.
HS đọc nhiệm vụ trong SGK
2. Phân loại: Theo chất làm mát có 2 loại sau:
+ HTLM bằng không khí.
+ HTLM bằng nước.
- Trong thực tế các em thấy động cơ nào sử dụng phương pháp làm mát bằng không khí ? (động cơ xe máy 2 kì, động cơ dùng ở các vùng sa mạc).
HS liên hệ thực tế trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của HTLM bằng nước
GV treo tranh và hướng dẫn HS tìm hiểu HTLM bằng nước.
- Quan sát tranh em hãy cho biết HTLM có những chi tiết nào ?
GV kết hợp trả lời câu hỏi của HS và giải thích để HS biết được tên và vị trí của các chi tiết trong sơ đồ HTLM. HS quan sát tranh hoặc quan sát hình 26.1 thảo luận để trả lời.
Ghi bài.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhiệm vụ các chi tiết trong hệ thống. Sử dụng các câu hỏi sau:
- Bơm nước có tác dụng gì ?
- Quạt gió có tác dụng gì ? Cấu tạo có gì khác quạt máy thông thường ?
- Tại sao quạt gió đặt ở phía sau két làm mát?
- Két làm mát có tác dụng gì khi động cơ làm việc ?
- Tại sao phải dùng van hằng nhiệt ?
Chú ý: GV vừa chỉ vị trí các chi tiết và giảng về cấu tạo của HTLM. Có thể cho thảo luận nhóm tùy theo câu hỏi khó, dễ. Kết hợp với giải thích trong SGV để HS hiểu rõ hơn về quá trình làm mát của động cơ. HS đọc SGK, nghe giảng trả lời.
Ghi kết luận của GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của HTLM bằng nước
a, Khi động cơ mới làm việc: GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng dẫn quan sát để tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống.
- Khi động cơ làm việc, nhiệt độ của nước làm mát như thế nào ?
GV giải thích (như trong SGK); có thể sử dụng sơ đồ đường đi của nước sau: HS quan sát tranh.
b, Khi nhiệt độ nước làm mát đạt mức quy định: Van (4) mở cả hai đường thông sang két làm mát và bơm nước.
Nước qua két làm mát nhiệt độ giảm xuống được bơm nước hút, đẩy sang áo nước đi làm mát cho động cơ. HS nghe giảng và ghi chép nội dung cần thiết.
c, Khi nhiệt độ của nước làm mát quá giới hạn cho phép: - Hãy chỉ đường đi của nước làm mát trong trường hợp nhiệt độ của nước làm mát quá giới hạn cho phép ?
GV kết luận: Van (4) mở hoàn toàn, toàn bộ nước được đưa sang két làm mát (5), được làm mát sau đó được bơm (10) hút đưa lại áo nước để đi làm mát cho các chi tiết của động cơ. HS liên hệ trường hợp trên để trả lời.
HS ghi kết luận của GV.
Hoạt động 4: TÌm hiểu cấu tạo của hệ thống làm mát bằng không khí
a, Đối với dộng cơ có di chuyển: GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2 (SGK) và hỏi:
- Hãy kể tên các loại động cơ làm mát bằng gió ? (Động cơ xe máy, động cơ kéo máy phát điện nhỏ, động cơ ô tô, …)
- Động cơ làm mát bằng gió chủ yếu nhờ bộ phận nào ? (Cánh tản nhiệt)
- Quan sát hình 26.2 hãy cho biết đặc điểm của động cơ làm mát bằng gió ? (Cánh tản nhiệt được đúc liền, bao ngoài xilanh của động cơ)
GV giảng: Để truyền nhiệt nhanh thì cánh tản nhiệt thường to để tăng diện tích tiếp xúc với không khí. HS quan sát, liên hệ thực tế để trả lời.
HS quan sát trả lời.
HS ghi vở các nội dung GV giảng.
b, Đối với động cơ tĩnh tại, nhiều xilanh: Quan sát hình 26.3 cho biết đặc điểm của động cơ làm mát đặt tĩnh tại ? (Có quạtgió)
GV yêu cầu HS quan sát hình 26.3 SGK và giảng về cấu tạo của các chi tiết trong hệ thống, kết hợp với hỏi:
- Quạt gió có tác dụng gì ?
- Tấm hướng gió có tác dụng gì và cấu tạo như thế nào ?
- Đối với động cơ làm mát bằng gió có nên tháo tấm hướng gió ra (hoặc xe máy có nên tháo yếm ra) không ?
GV nhận xét và kết luận. HS quan sát hính 22.2, 26.3 tìm hiểu cấu tạo và trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng không khí
Động cơ làm việc, nhiệt độ các chi tiết tăng cao do tiếp xúc với xilanh của động cơ → truyền ra cánh tản nhiệt → tản ra không khí.
Đối với động cơ đặt tĩnh tại: Khi động cơ làm việc, nhiệt độ các chi tiêt tăng cao do tiếp xúc với xilanh động cơ → quạt gió thổi gió vào các chi tiết của động cơ → các chi tiết được làm mát.
- So sánh ưu nhược điểm của hai loại hệ thống làm mát ?
(Gợi ý: về kết cấu, hiệu quả, sử dụng, …)
GV kết luận HS vận dụng trả lời.
Ghi kết luận của GV.
Hoạt động 6: Tổng kết, đánh giá
Do nội dung bài tương đối dài, GV nhận xét về ý thức chuẩn bị và thái độ học tập của HS.
Dặn dò HS chuẩn bị bài mới.
Tiết: 35 Ngày soạn: 04/03/2009
Tuần: 27 Lớp dạy: Khối 11
Bài 27:
HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU VÀ KHÔNG KHÍ
TRONG ĐỘNG CƠ XĂNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được:
Nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng.
2. Kĩ năng:
Đọc được sơ đồ khối của hệ thống.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Phương pháp:
- Dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp dạy học tích cực.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh và vật thật.
- Máy chiếu.
- Bộ chế hòa khí cũ.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm các nội dung:
- Nhiệm vụ và phân loại.
- Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí.
- Hệ thống nhiên liệu phun xăng.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
- Có mấy cách làm mát cho động cơ?
- Xe máy làm mát bằng gì? Khi đi xe máy có nên tháo yếm xe máy không? Tại sao?
HS trả lời, GV nhận xét cho điểm.
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong động cơ đốt trong, mỗi cơ cấu hệ thống đều đóng vai trò rất quan trọng để động cơ làm việc được. Hệ thống cung cấp nhiên liệu trong động cơ xăng có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu để động cơ hoạt động được ở các chế độ khác nhau. Để hiểu rõ nguyên lí làm việc của hệ thống này học bài 27.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại hệ thống
1. Nhiệm vụ: - Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng có nhiệm vụ gì? HS trả lời.
Bài tập:
(Đáp án: B) Câu hỏi: Hãy khoanh vào chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng.
Nhiệm vụ của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng?
A. Cung cấp hỗn hợp xăng – không khí vào xilanh động cơ và thải khí cháy ra ngoài.
B. Cung cấp hỗn hợp xăng - không khí vào xilanh động cơ theo đúng yêu cầu phụ tải và thải sạch khí cháy ra ngoài.
C. Cung cấp hỗn hợp xăng – không khí vào xilanh động cơ theo đúng yêu cầu phụ tải và thải không khí cháy ra ngoài. HS trả lời câu hỏi.
Kết luận: GV nhận xét trả lời của HS và kết luận:
+ Cung cấp hỗn hợp xăng – không khí sạch vào xilanh động cơ theo đúng yêu cầu phụ tải.
+ Thải sạch khí cháy ra ngoài. HS ghi kết luận.
2. Phân loại: - Căn cứ vào đâu để phân loại hệ thống?
(Căn cứ vào bộ phận tạo thành hòa khí có 2 loại:
+ HTNL dùng bộ chế hòa khí.
+ HTNL dùng vòi phun.)
GV cung cấp thêm căn cứ để phân loại. Ví dụ: Căn cứ vào cách cung cấp nhiên liệu có 2 loại:
+ Loại tự chảy (không có bơm xăng). VD: xe máy và một số động cơ cỡ nhỏ.
+ Loại cưỡng bức (có bơm xăng). VD: ô tô. HS trả lời.
HS ghi kết luận.
Hệ thống cung cấp nhiên liệu cưỡng bức
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí
1. Cấu tạo: - Quan sát hình 27.1 cho biết các bộ phận chính của hệ thống?
GV sử dụng sơ đồ không chú thích cho HS điền tên. Nếu có vật thật GV đưa ra để HS nhận biết được hình dáng, cấu tạo. HS quan sát trả lời.
Hình 27.1 – Sơ đồ khối hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí
GV dùng các câu hỏi để dẫn dắt HS tìm hiểu nội dung bài:
- Thùng xăng có tác dụng gì? (Chứa xăng)
- Nhiệm vụ của bầu lọc xăng là gì?
(Lọc sạch cặn bẩn lẫn trong xăng)
- Bơm xăng có tác dụng gì? Không có bơm xăng động cơ có làm việc được không?
(Bơm xăng hút xăng từ thùng xăng đưa đến bộ chế hòa khí)
- Bộ chế hòa khí làm nhiệm vụ gì? Tại sao phải có bộ chế hòa khí?
(Bộ chế hòa khí có nhiệm vụ hòa trộn xăng với không khí tạo thành hòa khí có tỉ lệ phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ. Đây là bộ phận quan trọng nhất)
- Bầu lọc khí có nhiệm vụ gì?
(Bầu lọc khí dùng để lọc sạch bụi bẩn lẫn trong không khí)
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu trên xe máy có bơm xăng không? Tại sao động cơ vẫn làm việc được?
HS trả lời và ghi kết luận của GV.
2. Nguyên lí làm việc: GV cho HS điền đường đi của hệ thống trong sơ đồ hình 27.1 HS nhận xét.
a, Nguyên lí: GV phân tích hoạt động và yêu cầu HS quan sát hình 27.1, trả lời các câu hỏi.
GV dùng sơ đồ hình 27.1b để giảng.
- Do tác dụng của bộ phận nào xăng vào được buồng phao của bộ chế hòa khí?
(Bơm xăng hút xăng từ thùng chứa qua bầu lọc xăng vào buồng phao của bộ chế hòa khí)
GV phân tích nguyên lí làm việc của hệ thống.
- Ở thời kì nạp Piston đi từ vị trí nào đến vị trí nào? Khi Piston đi xuống áp suất trong xilanh tăng hay giảm?
HS trả lời.
HS trả lời.
Ưu điểm:
Nhược điểm: GV: Tạo ra sự chênh áp suất ở trước họng khuếch tán và trong xilanh (buồng cháy), dòng khí được hút vào xilanh đi qua họng khuếch tán.
- Vận tốc dòng khí thế nào? (Lớn)
GV: Đồng thời xăng được hút từ buồng phao vào họng khuếch tán hòa trộn với không khí tạo thành hòa khí. Hòa khí theo đường ống nạp vào trong xilanh động cơ.
Ưu điểm: Hệ thống đơn giản, dễ sử dụng, sửa chữa; khi thay đổi chế độ làm việc chỉ cần thay đổi độ mở của bướm ga.
Nhược điểm: Không thể cung cấp hỗn hợp nhiên liệu có thành phần phù hợp với từng chế độ làm việc.
- Trong hệ thống này bộ phận nào quan trọng nhất? Ghi giải thích sự tạo thành hòa khí trong xilanh của động cơ.
HS ghi nhận xét.
HS trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống nhiên liệu phun xăng
1. Cấu tạo: - Quan sát hình 27.2 em có nhận xét gì về cấu tạo của hệ thống nhiên liệu phun xăng?
GV kết luận sau khi HS trả lời: Cấu tạo phức tạp hơn, nhiều bộ phận hơn.
- Hãy chỉ ra các bộ phận khác với hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí?
GV kết luận: có thêm bộ phận điều khiển phun xăng và bộ điều chỉnh áp suất.
GV giảng về nhiệm vụ của cảm biến, bộ điều khiển phun và bộ điều chỉnh áp suất. Yêu cầu chia nhóm đọc SGK trao đổi, rút ra kết luận về nhiệm vụ của bộ phận trên.
GV yêu cầu HS một số nhóm phát biểu và kết luận theo nội dung SGK.
+ Cảm biến.
+ Bộ điều khiển.
+ Bộ điều chỉnh áp suất.
+ Vòi phun. HS quan sát và trả lời.
HS ghi kết luận.
HS ghi kết luận.
HS nghe GV giảng, chia nhóm trao đổi.
Đại diện nhóm trả lời.
Ghi kết luận của GV.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu phun xăng
1. Nguyên lí: GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 và đặt câu hỏi:
Câu hỏi trắc nghiệm:
(Đáp án: a) Khoanh vào chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng:
Quan sát hình 27.2 cho biết hòa khí được hình thành ở đâu?
a. Ở đường ống nạp.
b. Trong xiloanh động cơ.
c. Ở vòi phun.
d. Ở bầu lọc. Quan sát hình 27.2 và hình 27.1 để làm bài tập.
GV giảng về nguyên lí làm việc cảu hệ thống nhiên liệu phun xăng.
+ Kì nạp: Không khí được hút vào xilanh nhờ chênh lệch áp suất giữa trong và ngoài xilanh.
+ Bơm xăng hút xăng từ thùng xăng đưa đến vòi phun, nhờ bộ điều chỉnh áp suất xăng ở vòi phun luôn có áp suất nhất định.
+ Quá trình phun xăng của vòi phun được điều khiển do bộ điều khiển phun. HS nghe giảng và ghi tóm tắt.
* Ưu điểm: - Hãy nhận xét về ưu điểm của hệ thống nhiên liệu phun xăng?
GV giảng:
+ Hòa khí có tỉ lệ ổn định, phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ.
+ Quá trình cháy diễn ra hoàn toàn, hiệu suất của động cơ cao và giảm ô nhiễm môi trường do cháy hết hỗn hợp hòa khí. HS trả lời.
Hoạt động 5: Tổng kết, giao nhiệm vụ cho HS
1. Cho HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK.
2. So sánh ưu, nhược điểm của 2 hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí và hệ thống nhiên liệu phun xăng.
3. Đọc trước bài 28, ghi ý kiến về những nội dung khó cần giải thích.
Tiết: 36 Ngày soạn: 10/03/2009
Tuần: 28 Lớp dạy: Khối 11
Bài 28:
HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU VÀ KHÔNG KHÍ
TRONG ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được:
Nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ Điêzen.
2. Kĩ năng:
Đọc được sơ đồ khối của hệ thống.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Phương pháp:
- Dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp dạy học tích cực.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh và vật thật (các bộ phận chính trong hệ thống).
- Sơ đồ khối hệ thống nhiên liệu của động cơ Điêzen.
- Máy tính, máy chiếu.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết gồm những nội dung sau:
- Nhiệm vụ và đặc điểm sự hình thành hòa khí ở động cơ Điêzen
- Cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
- Vẽ sơ đồ khối hệ thống phun xăng (vẽ ở một phần bảng).
- Hãy sắp xếp các bộ phận sau của hệ thống nhiên liệu theo trình tự đúng.
- Kể tên và vẽ các đường xăng, không khí khi động cơ làm việc.
2. Đặt vấn đề vào bài:
Trong thực tế ngoài động cơ sử dụng nhiên liệu là xăng còn có động cơ sử dụng nhiên liệu là dầu Điêzen. Vậy với hệ thống nhiên liệu của động cơ xăng trên có dùng được trong động cơ Điêzen hay không? Hay hệ thống nhiên liệu của động cơ Điêzen có đặc điểm giống và khác hệ thống trên như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta học bài 28.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ của hệ thống
Nhiệm vụ: - Khi tìm hiểu nguyên lí của động cơ Điêzen 4 kì thì:
+ Kì nạp hút gì vào xilanh?
+ Kì nén, nén gì?
+ Nhiên liệu vào xilanh vào thời điểm nào?
GV nhận xét. HS trả lời.
HS ghi kết luận.
GV: Phun nhiên liệu vào xilanh đúng thời điểm là nhiệm vụ của hệ thống nhiên liệu động cơ Điêzen.
- Dựa vào nhiệm vụ hệ thống nhiên liệu động cơ Xăng, hãy nêu nhiệm vụ của hệ thống nhiên liệu động cơ Điêzen?
GV kết luận: Cung cấp nhiên liệu và không khí sạch vào xilanh phù hợp với yêu cầu các chế độ làm việc của động cơ.
GV nhấn mạnh điểm khác nhau giữa nhiệm vụ hệ thống nhiên liệu động cơ xăng là cung cấp hòa khí còn nhiệm vụ hệ thống nhiên liệu động cơ Điêzen là cung cấp dầu Điêzen.
HS trả lời.
HS ghi kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm sự hình thành hòa khí
* Đặc điểm hình thành hòa khí - Đặc điểm của sự hình thành hòa khí như thế nào?
+ Nhiên liệu phun thẳng vào xilanh.
+ Thời điểm phun: cuối kì nén.
+ Áp suất phun rất lớn.
+ Nhiên liệu được phun tơi (dạng sương mù).
GV: nhiên liệu phun vào xilanh kết hợp với khí nén tạo thành hòa khí, tự bốc cháy.
- Các chế độ làm việc của động cơ phụ thuộc vào yếu tố nào?
(Lượng nhiên liệu do bơm cao áp cấp vào xilanh động cơ) HS tìm hiểu SGK trả lời.
Ghi nhận xét, kết luận.
HS trả lời.
Các câu hỏi mở rộng: GV: Bơm cao áp là bộ phận quan trọng nhất của hệ thống.
- Hòa khí của động cơ Điêzen được hình thành ở đâu và được đốt cháy ở thời điểm nào?
(Ngắn hơn, vì hòa khí tạo ngay trong buồng cháy và tự bốc cháy ngay. Do vậy hòa khí hình thành nhanh chóng. Đó là đặc điểm của sự hình thành hòa khí trong động cơ Điêzen).
- Để hòa khí hình thành nhanh chóng và tự bốc cháy thì nhiên liệu phun vào phải đạt yêu cầu gì? Vì sao?
GV: cho HS so sánh 2 hệ thống và kết luận rõ sự khác biệt. HS nghe, đọc SGK và tự giải thích.
HS ghi lời giảng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của hệ thống
- Dựa vào sơ đồ khối hệ thống nhiên liệu phun xăng hãy thiết kế hệ thống nhiên liệu động cơ Điêzen để đáp ứng nhiệm vụ trên.
GV nhận xét.
- So sánh điểm khác nhau giữa sơ đồ hệ thống phun xăng với sơ đồ hệ thống nhiên liệu động cơ Điêzen:
+ Bộ phận giống?
+ Bộ phận khác?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại chức năng của bộ điều khiển phun và bộ điều chỉnh áp suất, từ đó nêu chức năng của bơm cao áp.
- Tại sao hệ thống nhiên liệu của động cơ Điêzen không có bầu lọc không khí và lại có 2 bầu lọc nhiên liệu?
GV nhận xét và kết luận, nhấn mạnh: trong hệ thống có 2 bơm nhưng làm nhiệm vụ khác nhau.
GV: Vậy còn đường bơm cao áp, vòi phun tới thùng nhiên liệu làm nhiệm vụ gì, và hệ thống hoạt động như thế nào chúng ta nghiên cứu sang phần nguyên lí. HS vẽ ra giấy nháp, 1 HS lên bảng vẽ.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống
GV sử dụng mô hình động cơ Điêzen để giảng (hoặc chiếu bằng máy chiếu), hướng dẫn HS quan sát các bộ phận trên mô hình, sơ đồ khối và hỏi:
- Hãy chỉ ra các bộ phận tương ứng trên mô hình và sơ đồ khối? Nêu tên và chức năng của các bộ phận khác trên mô hình?
(GV kết hợp giảng và hỏi)
- Bơm cao áp có nhiệm vụ gì? Tại sao có cấu tạo đặc biệt?
- Pittông và xilanh phải đảm bảo yêu cầu gì?
(Độ chính xác, khe hở)
- Vòi phun có tác dụng gì? Tác dụng? cấu tạo như thế nào?
- Bầu lọc tinh có nhiệm vụ gì? Cấu tạo như thế nào?
- Tại sao có đường dầu dư?
- Sự liên kết các bộ phận như thế nào? Hãy đánh số vào sơ đồ khối trên bảng tương ứng ở sơ đồ khối và ở mô hình?
GV cho mô hình hoạt động và hỏi.
HS quan sát và trả lời.
HS quan sát, nghe giảng kết hợp với đọc SGK để trả lời.
HS đánh số.
- Nhiên liệu từ thùng nhiên liệu tới vòi phun như thế nào?
- Từ chức năng các bộ phận kết hợp với mô hình động, nêu nguyên lí làm việc hệ thống nhiên liệu của động cơ Điêzen?
- Động cơ có hệ thống nhiên liệu trên là động cơ mấy xilanh? Tại sao?
- Tại sao miệng ống hút không đặt sát đáy thùng nhiên liệu và ở miệng ống có bọc lưới ? HS trả lời.
Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá giờ học
Yêu cầu HS học bài và đọc SGK chuẩn bị bài 29.
Tiết: 37 Ngày soạn: 12/03/2009
Tuần: 28 Lớp dạy: Khối 11
Bài 29: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được:
- Nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa.
- Nguyên lí làm việc của hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp điểm.
2. Kĩ năng:
Đọc được sơ đồ khối của hệ thống, phân biệt được một số hệ thống đánh lửa.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Phương pháp:
- Dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp dạy học tích cực.
2. Chuẩn bị nội dung:
GV:
- Nghiên cứu bài 29 SGK, phần hệ thống đánh lửa trong SGK và tài liệu tham khảo có liên quan tới bài giảng.
- Thiết kế bài giảng.
- Tìm hiểu các kiến thức đã học có liên quan tới bài giảng.
HS:
- Đọc trước bài 29.
- Tham gia sưu tầm mô hình vật thật.
3. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 29.2 trong SGK.
- Một số mẫu vật thật (bộ chia điện…).
- Phần mềm hoặc đĩa DVD về nguyên lí làm việc.
- Máy tính, máy Projector.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết gồm các nội dung sau:
a, Nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
b, Tìm hiểu về hệ thống đánh lửa không tiếp điểm.
Trọng tâm:
- Nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa.
- Sơ đồ cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống đánh lửa dùng Manhêtô.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ khối hệ thống phun xăng (vẽ ở một phần bảng).
- Kể tên và vẽ các đường xăng, không khí khi động cơ làm việc.
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ của hệ thống
- Hệ thống đánh lửa có ở động cơ nào ? Vì sao ?
(Động cơ xăng)
- Nhiệm vụ của hệ thống là gì ?
(Tạo ra tia lửa điện cao áp giữa 2 cực của Bugi vào đúng thời điểm để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu).
- Tại sao phải đánh đúng thời điểm ? Đó là thời điểm nào?
(Để quá trình cháy trong động cơ diễn ra đúng lúc, ở thời kì nén khi pittông gần đến ĐCT (đánh lửa sớm) để đốt cháy hết nhiên liệu, động cơ đạt công suất lớn nhất). HS trả lời.
HS liên hệ bài đã học trả lời.
HS ghi kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân loại hệ thống
- Căn cứ vào đâu để phân loại hệ thống đánh lửa?
(Dựa vào cấu tạo của bộ chia điện). HS trả lời.
GV giảng:
- Hệ thống đánh lửa thường (không có bộ phận điều khiển bằng điện tử, dùng cam điều khiển).
- Hệ thống đánh lửa điện tử (có bộ phận điều khiển bằng các thiết bị điện tử).
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 29.1 và hỏi:
- HTĐL điện tử (bán dẫn) chia thành mấy loại ? Là những loại nào ?
GV kết luận và nêu rõ: HTĐL điện tử không tiếp điểm đang được sử dụng rộng rãi trong các loại động cơ ô tô hiện nay.
HS quan sát và trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hệ thống đánh lửa thường
1. Cấu tạo: GV giới thiệu các bộ phận trong hệ thống theo hình 29.2.
+ WN: Cuộn dây Stato của Ma nhê tô, cuộn WĐK đặt ở vị trí sao cho khi tụ điện CT tích đầy điện thì cuộn WĐK có điện áp dương cực đại.
+ Bộ chia điện gồm 2 Điốt để nắn dòng điện xoay chiều, một tụ điện tích điện và một điốt điều khiển (chỉ mở khi phân cực thuận và có điện áp dương đặt vào cực điều khiển).
+ Các cụm chi tiết: Điốt D1; D2; DĐK; Tụ điện CT gọi là CDI thực hiện nhiệm vụ chia điện.
+ Biến áp đánh lửa (2): Tăng điện áp thấp của máy phát thành điện áp cao phóng tia lửa điện trên bugi (3).
+ Cuộn W1 dây to, ít vòng tương ứng vói dòng điện và điện áp của Ma nhê tô (điện áp thấp).
+ Cuộn W2 dây nhỏ, nhiều vòng tương ứng vói dòng điện và điện áp thứ cấp (điện áp cao).
+ Ngoài ra còn khóa K (4)
- Biến áp tăng điện làm việc dựa trên hiện tượng nào? Trình bày nguyên lí làm việc?
+ Nguồn điện là Ma nhê tô (1).
HS tự ghi.
HS liên hệ bài “Máy biến áp” (sách công nghệ 8) để trả lời.
2. Nguyên lí làm việc: - Quan sát hình 29.2, hãy trình bày: Khi khóa K đóng, dòng điện trong mạch sẽ đi như thế nào?
(Khi khóa K đóng, dòng điện từ cuộn WN¬ sẽ ra mát → không có tia lửa điện → động cơ ngừng làm việc).
- Khi khóa K mở và rôtô quay, dòng điện trong mạch sẽ đi như thế nào?
Hiện tượng:
+ Nhờ Đ1 trong nửa chu kì dương của sức điện động trên cuộn thứ cấp (WN) được tích vào tụ điện (CT), lúc đó điốt ĐĐK khóa.
+ Khi tụ điện (CT) đầy điện thì cũng có nửa chu kì dương của sức điện động trên cuộn điều khiển (WĐK) qua điốt D2 đặt vào cực điều khiển (DĐK) → điốt điều khiển mở → xuất hiện tia lửa điện ở Bugi.
Dòng điện đi theo trình tự:
Cực (+)→ CT→ DĐK→ “mát”→ W1 → Cực (-) → CT
Do dòng sơ cấp phóng qua cuộn W1 trong thời gian ngắn (tạo xung điện) làm từ thông lõi thép bộ tăng điện biến thiên tạo ra sức điện động rất lớn trên cuộn W2 và tạo ra tia lửa điện ở hai cực của Bugi. HS quan sát trả lời.
HS ghi.
HS trả lời.
HS tự ghi.
HS ghi kết luận.
HS nghe và ghi chép (có thể để các em hỏi).
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá giờ dạy
1. Gọi HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
2. Đọc thông tin bổ sung để hiểu rõ hơn nguyên lí làm việc của hệ thống.
3. Yêu cầu đọc trước bài 30 SGK.
Tiết: 38 Ngày soạn: 18/03/2009
Tuần: 29 Lớp dạy: Khối 11
Bài 30: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được:
Cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống khởi động bằng động cơ điện.
2. Kĩ năng:
Đọc được sơ đồ khối của hệ thống.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Phương pháp:
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, hỏi đáp.
- Phương pháp dạy học tích cực và tương tác, chia thành các hoạt động của GV và HS.
2. Chuẩn bị nội dung:
GV:
- Nghiên cứu nội dung bài 30.
- Sưu tầm hình ảnh có liên quan tới bài dạy.
- Thiết kế bài dạy theo các hoạt động tìm hiểu từng đơn vị kiến thức.
- Tìm hiểu các kiến thức đã học có liên quan tới bài giảng.
HS:
- Đọc trước bài 30.
- Sưu tầm mô hình, tranh ảnh, vật thật.
3. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 30.1 SGK.
- Phần mềm hoặc đĩa DVD về nguyên lí làm việc của hệ thống.
- Máy tính, máy projector.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết gồm các nội dung:
a, Nhiệm vụ và phân loại hệ thống khởi động.
b, Nguyên lí làm việc của hệ thống khởi động.
Trọng tâm:
Cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống khởi động dùng động cơ điện.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu ưu, nhược điểm của hệ thống đánh lửa không tiếp điểm dùng nguồn là Ma nhê tô ?
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Để động cơ làm việc được phải khởi động động cơ, có nhiều cách để khởi động, song hiện nay hệ thống khởi động dùng động cơ điện là khá phổ biến do hệ thống này có nhiều ưu điểm. Để hiểu rõ về hệ thống này chúng ta cùng học bài 30.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại hệ thống
1. Nhiệm vụ: - Hệ thống khởi động có nhiệm vụ gì ?
- Tại sao phải quay trục khuỷu của động cơ đến vận tốc nhất định?
GV: Khi quay đến một tốc độ nhất định các hệ thống khác làm việc động cơ mới tự làm việc (nổ) được.
- Trong lúc động cơ làm việc có cần hệ thống khởi động không ?
(Không cần. Vì tốc độ trục khuỷu và tốc độ trục động cơ khởi động không bằng nhau). HS đọc SGK và trả lời.
HS ghi kết luận.
HS liên hệ trả lời.
2. Phân loại: - Căn cứ vào đâu để người ta phân loại hệ thống khởi động động cơ ?
GV: Thiết bị khởi động.
- Liên hệ thực tế em hãy cho biết khởi động động cơ có mấy loại?
GV gợi ý:
- Xe máy khởi động bằng gì?
- Ô tô khởi động bằng gì?
- Máy cày, máy kéo khởi động bằng gì?
GV nhận xét và kết luận.
HS vận dụng kiến thức thực tế trả lời.
a, Khởi động bằng tay: - Mô tả các cách khởi động bằng tay mà em biết?
+ Dùng tay quay (dùng sức người).
+ Dùng dây.
+ Dùng bàn đạp.
- Khởi động bằng cách này áp dụng trong trường hợp nào? Vì sao?
GV: Động cơ công suất nhỏ (xe máy, máy phát điện công suất nhỏ, máy bơm thuốc trừ sâu, …).
Nhược điểm: Không an toàn cho người vận hành. HS liên hệ thực tế trả lời.
HS trả lời.
HS ghi kết luận.
b, Khởi động bằng động cơ điện: - Hãy kể tên vài động cơ khởi động bằng động cơ điện mà em biết?
GV: xe máy,ô tô, …
- Động cơ điện dùng để khởi động thường là loại nào? Vì sao?
GV: Động cơ điện một chiều vì không phụ thuộc vào nguồn điện xoay chiều, thuận tiện cho công việc dù ở bất cứ đâu.
- Khởi động bằng cách này áp dụng cho trường hợp nào? Vì sao?
GV: Động cơ có công suất nhỏ và trung bình (xe máy, ô tô, máy kéo, …) vì có ưu điểm là khởi động dễ và an toàn. HS liên hệ thực tế trả lời.
HS tự ghi kết luận.
c, Khởi động bằng động cơ phụ: - Hãy kể tên một vài động cơ khởi động bằng động cơ phụ mà em biết?
GV: Máy kéo bánh xích, máy ủi đất, tàu thủy…
- Động cơ phụ thường sử dụng là động cơ nào?
GV: Động cơ xăng công suất nhỏ.
- Khởi động bằng cách này áp dụng trong trường hợp nào? Vì sao?
GV: Động cơ Điêzen có công suất trung bình và lớn. (Máy kéo bánh xích, máy ủi đất, tàu thủy…)
Ưu điểm: Khởi động dễ, an toàn. HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
d, Khởi động bằng khí nén: GV: Dùng khí nén đưa vào xilanh để làm quay trục khuỷu, thường dùng trong các động cơ có công suất trung bình và lớn. HS nghe và ghi lời giảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống khởi động bằng động cơ điện
Hình 30.1 – Sơ đồ cấu tạo các bộ phận chính của hệ thống khởi động bằng động cơ điện
- Động cơ điện một chiều làm việc nhờ nguồn điện nào?
(Nguồn một chiều do ắc quy cấp)
GV: Dùng máy chiếu hoặc máy tính với phần mềm, nếu không có dùng tranh vẽ hình 30.1 để hướng dẫn HS tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống.
GV giải thích: Đầu trục của Rô to động cơ điện có cấu tạo then hoa để lắp khớp then hoa với moay ơ của khớp truyền động cơ điện một chiều 6. HS trả lời.
HS quan sát theo chỉ dẫn của GV.
HS ghi chép các nội dung chính.
* Đặc điểm của khớp truyền động: - Khớp truyền động 6 có đặc điểm gì?
+ Truyền động một chiều từ động cơ đến bánh đà (8).
+ Vành răng của khớp (6) chỉ ăn khớp với vành răng của bánh đà động cơ (8) lúc khởi động.
- Tại sao chỉ ăn khớp lúc khởi động?
GV chỉ cho HS quan sát hình 30.1 và hỏi: Còn một hệ thống điều khiển gồm các bộ phận nào?
+ Thanh kéo (4) nối cứng với lõi thép (3) được nối với khớp cần gạt (5).
+ Đầu dưới cần gạt gài vào rãnh vòng của khớp truyền động (6). HS trả lời.
HS ghi nhận xét.
HS quan sát theo chỉ dẫn của GV để tìm hiểu nội dung.
HS ghi nội dung cần thiết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của hệ thống khởi động bằng động cơ điện
* Khi chưa khởi động: - Quan sát hình 30.1 hãy nhận xét khi chưa làm việc vị trí của chi tiết (6) và (8) như thế nào với nhau?
GV: Khi chưa đóng công tắc khởi động (không vẽ trong hình), lò xo (2) đẩy lõi thép từ phải sang trái, (6) và (8) không ăn khớp với nhau → Động cơ không khởi động. HS nhận xét trả lời.
* Khi khởi động động cơ: - Quan sát hình 30.1 hãy nhận xét khi khởi động động cơ thì (6) và (8) có vị trí như thế nào với nhau?
GV: Khi khởi động, rơle của bộ phận điều khiển hút lõi thép (3) từ phải sang trái, (6) sẽ trượt trên trục (then) để ăn khớp với (8) → làm (8) quay → động cơ quay. HS quan sát hình 30.1 trả lời.
HS tự ghi.
* Khi động cơ đã làm việc: - Khi động cơ đã làm việc công tắc đóng hay ngắt?
GV cho HS trao đổi nhóm, gọi đại diện nhóm trả lời và kết luận: Ngắt (khóa khởi động tắt) → cuộn dây rơle mất điện, lò xo (2) đẩy lõi thép từ phải sang trái, làm tách (6) ra khỏi (8) → động cơ khởi động không quay. HS liên hệ với TH trên, quan sát cấu tạo để suy luận trả lời.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá giờ dạy
1. Củng cố Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK.
2. Giao việc: - Học theo câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 31.
Tiết: 39 + 40 Ngày soạn: 20/03/2008
Tuần: 29 + 30 Lớp dạy: Khối 11
Bài 31: Thực hành
TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
(Phương án 2)
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Qua buổi tham quan, HS cần biết:
Nhận dạng được một số chi tiết và bộ phận của động cơ qua việc quan sát tại cơ sở tham quan.
2. Kĩ năng:
Có ý thức tổ chức kỉ luật, bảo đảm an toàn lao động trong khi tham quan.
B. CHUẨN BỊ NỘI DUNG:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu nội dung bài 31.
- Xem lại các bài giảng liên quan đến các chi tiết đã chuẩn bị cho HS nhận dạng.
- Xây dựng kế hoạch tham quan.
- Dự kiến chia tổ tham quan, cử tổ trưởng để quản lí.
Chú ý: GV phải có phương án đảm bảo an toàn lao động trong giờ thực hành.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài 31.
- Vở ghi, mẫu báo cáo tham quan.
MẪU GHI CHÉP
Bảng 31.1
STT Tên động cơ Nước sản xuất Năm sản xuất Công suất Loại nhiên liệu Phương pháp làm mát Kiểu bố trí xupáp
Bảng 31.2
STT Chi tiết, bộ phận được quan sát
Tên gọi Nhiệm vụ/ công dụng Thuộc cơ cấu, hệ thống
3. Chuẩn bị địa điểm tham quan:
- GV lập kế hoạch tham quan, liên hệ địa điểm, thống nhất nội dung tham quan với cơ sở tham quan (trung tâm kĩ thuật tổng hợp, Hướng nghiệp, cơ sở sửa chữa động cơ, nhà máy lắp ráp động cơ ô tô, xe máy tại địa phương…).
- Mời công nhân có kinh nghiệm để hướng dẫn tham quan.
- Thông qua kế hoạch trước tổ chuyên môn, hiệu trưởng.
C. TIẾN TRÌNH THAM QUAN:
I. Phân bố bài giảng:
Buổi tham quan được thực hiện trong 1 buổi, gồm các nội dung:
1. Giới thiệu nội dung tham quan:
- Quan sát, nhận dạng động cơ.
- Quan sát, nhận dạng một số chi tiết, bộ phận của động cơ.
2. Tiến hành tham quan:
II. Các hoạt động dạy học:
1. Phổ biến yêu cầu tham quan (phần này thực hiện trước khi tham quan tại trường):
Tham quan một số nội dung trong chương trình đã học, gồm:
1.1. Nội dung 1: Quan sát động cơ nguyên chiếc.
1.2. Nội dung 2: Quan sát một số bộ phận, chi tiết:
-
-
-
1.3. Ghi chép khi quan sát: (theo mẫu 31.1 và 31.2)
1.4. Giữ kỉ luật, thực hiện nội quy của xưởng trường, đảm bảo an toàn.
2. Các bước thực hành:
- Nghe báo cáo của cơ sở tham quan, thời gian 15 – 20 phút.
- Tham quan: Thời gian khoảng 70 – 90 phút (có thể chia theo tổ).
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ sở tham quan:
GV yêu cầu HS tập trung nghe báo cáo khái quát về cơ sở tham quan theo các nội dung đã thỏa thuận, cụ thể:
- Quá trình thành lập.
- Nhiệm vụ chính.
- Cơ cấu tổ chức nhân sự và sản xuất.
- Mục tiêu phục vụ sản xuất và đời sống.
- Giới thiệu các loại động cơ có trong cơ sở tham quan.
Hoạt động 2: Tổ chức, hướng dẫn tham quan
1. Trước khi tham quan:
GV kiểm tra HS đội mũ, quần áo, đầu tóc gọn gàng theo yêu cầu của cơ sở tham quan.
2. Tham quan:
GV cùng cán bộ hướng dẫn của cơ sở tham quan tổ chức cho HS tham quan lần lượt các phân xưởng theo kế hoạch.
- GV quản lí, nhắc nhở HS về nội quy tham quan, ghi chép các nội dung cần thiết.
- GV yêu cầu HS nêu những thắc mắc để cán bộ hướng dẫn giải thích.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
3. Kết thúc tham quan:
- HS hoàn thiện và nộp báo cáo. (có thể cho HS về nhà làm)
- GV nhận xét và đánh giá sơ bộ về ý thức, thực hiện nội quy, kết quả thu được.
Những chú ý khi tổ chức tham quan:
1. Việc lập kế hoạch, liên hệ với cơ sở phù hợp với yêu cầu học tập là rất cần thiết và quan trọng.
2. GV phải xác định mục tiêu, yêu cầu, kế hoạch cụ thể.
3. Hướng dẫn HS cụ thể các nội dung HS cần viết thu hoạch sau khi tham quan.
4. Đặc biệt chú ý quan tâm đến ý thức thực hiện nội quy khi đi lại và tham quan trong cơ sở, đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động.
Tiết: 41 Ngày soạn: 22/03/2008
Tuần: 30 Lớp dạy: Khối 11
KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết: 42 Ngày soạn: 28/03/2009
Tuần: 31 Lớp dạy: Khối 11
Chương VII:
ỨNG DỤNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Bài 32:
KHÁI QUÁT VỀ ỨNG DỤNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần nắm được:
- Phạm vi ứng dụng của ĐCĐT.
- Nguyên tắc chung về ứng dụng của ĐCĐT.
2. Kĩ năng:
Nhận biết được các ứng dụng của ĐCĐT trong thực tế.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
I. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp:
- Nêu vấn đề.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp dạy học tích cực và tương tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 32.1 SGK phóng to.
- Nếu có đĩa hình, phần mềm thì chuẩn bị máy chiếu, máy tính.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm các nội dung:
- Vai trò và vị trí của động cơ đốt trong trong sản xuất và đời sống.
- Nguyên tắc chung về ứng dụng động cơ đốt trong.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Hiện nay, việc sử dụng động cơ đốt trong đã trở nên phổ biến trong đời sống, sản xuất, được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành kinh tế ở nước ta như: giao thông vận tải thủy, bộ và hàng không; trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, sản xuất cơ khí, chế tạo máy… Sở dĩ như vậy là do động cơ đốt trong có nhiều đặc tính ưu việt hơn các loại khác. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này ta cùng học bài 32.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò, vị trí của động cơ đốt trong trong sản xuất và đời sống
1. Vai trò: GV treo tranh hoặc sử dụng đĩa hình DVD chiếu, cũng có thể sử dụng phần mềm trình chiếu cho HS quan sát tìm hiểu.
- Hãy kể tên các ngành, lĩnh vực có sử dụng động cơ đốt trong?
+ Công nghiệp.
+ Nông nghiệp.
+ Lâm nghiệp.
+ Ngư nghiệp.
+ Quân sự, an ninh, quốc phòng.
+ Giao thông vận tải.
+ Nghiên cứu khoa hoc.
GV nhận xét cho HS ghi chép.
- Động cơ đốt trong được ứng dụng nhiều nhất ở ngành nào?
(Ngành giao thông vận tải)
- Vì sao động cơ đốt trong được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành giao thông vận tải?
+ Nguồn động lực duy nhất của các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trong phạm vi rộng, ở các vùng miền khác nhau không phụ thuộc vào điện, các nguồn năng lượng khác.
GV kết luận:
Động cơ đốt trong có vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn động lực cơ khí đẻ sử dụng ở tất cả các ngành và lĩnh vực sản xuất tạo ra của cải vật chất, phục vụ con người.
HS liên hệ thực tiễn để phân loại thành các ngành lĩnh vực ứng dụng nhiều động cơ đốt trong để trả lời.
HS ghi chép những nội dung cần thiết.
HS trả lời.
HS ghi nhận xét.
HS trả lời.
HS ghi kết luận.
2. Vị trí: - Vì sao nói động cơ đốt trong có vị trí quan trọng trong lĩnh vực năng lượng phục vụ phát triển kinh tế xã hội và phục vụ con người?
+ Vì công suất phát ra của động cơ đốt trong chiếm tới 90% tổng công suất.
GV treo tranh hình 32.1, yêu cầu HS quan sát và hỏi:
- Nêu ứng dụng của động cơ đốt trong trong thực tế sản xuất, đời sống?
- Kể tên một số phương tiện, thiết bị khác có sử dụng động cơ đốt trong?
HS quan sát tranh trả lời
Hoạt động 2: TÌm hiểu nguyên tắc chung về ứng dụng động cơ đốt trong
1. Sơ đồ ứng dụng: GV: Động cơ đốt trong khi làm việc sản sinh ra một năng lượng trên trục khuỷu là mô men quay.
- Để sử dụng năng lượng này phải làm thế nào?
Cần cấp năng lượng (máy công tác) qua một bộ phân trung gian (hệ thống truyền lực).
GV yêu cầu HS quan sát hình 32.2 trong SGK. HS nghe GV giảng.
HS trả lời câu hỏi.
Ghi nguyên tắc ứng dụng của ĐCĐT
- Hãy kể tên các ứng dụng?
GV giải thích hình 32.2
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi:
- Động cơ đốt trong thường sử dụng là loại nào?
GV: Động cơ xăng và động cơ Điêzen.
- Em hiểu thế nào là máy công tác?
+ Máy công tác: là thiết bị nhận năng lượng từ trục khuỷu động cơ để thực hiện nhiệm vụ.
Ví dụ: Bánh xe chủ động của ô tô, chân vịt tàu thủy, máy bơm nước, máy xay sát…
+ Hệ thống truyền lực: Bộ phận trung gian nối động cơ đốt trong với máy công tác.
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ mà hệ thống này có khác nhau.
GV lấy ví dụ: Ô tô là trục các đăng, tàu thủy là khớp nối chân vịt… HS trả lời.
2. Nguyên tắc ứng dụng: Để động cơ làm việc được thì động cơ đốt trong, hệ thống truyền lực, máy công tác phải là một tổ hợp thống nhất.
- Thống nhất về những yếu tố nào?
(Công suất, tốc độ, cách truyền lực…) HS nghe giảng.
HS trả lời.
Nguyên tắc 1: * Về tốc độ quay:
+ Tốc độ MCT = Tốc độ ĐCĐT → Nối trực tiếp qua khớp nối.
+ Tốc độ MCT # Tốc độ ĐCĐT → Nối gián tiếp qua hộp số, đai xích.
GV phân tích một số trường hợp cụ thể về tốc độ MCT nhỏ hơn hoặc lớn hơn.
Nguyên tắc 2: * Về công suất:
Thỏa mãn điều kiện: NĐC = (NCT + NTT).K
Trong đó:
NĐC: Công suất ĐCĐT
NĐC: Công suất MCT
NTT: Công suất tổn thất của HTNL
K: Hệ số lưu trữ (K = 1,05 ÷ 1,5)
GV: Khi thỏa mãn điều kiện trên thì ĐCĐT làm việc bình thường, hiệu quả. HS đọc SGK ghi nhớ.
HS ghi kết luận.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
1. Củng cố: Làm bài tập tại lớp (GV giao bài cho từng nhóm)
Bài tập 1:
Hãy khoanh vào chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng:
ĐCĐT – HTNL – MCT làm việc bình thường khi nào?
A, Công suất MCT bằng công suất ĐCĐT.
B, Công suất MCT nhỏ hơn công suất ĐCĐT.
C, Công suất ĐCĐT nhỏ hơn công suất MCT.
D, Công suất MCT lớn hơn công suất ĐCĐT.
Bài tập 2:
Khoanh tròn vào chữ Đ nếu em cho là đúng, chữ S nếu em cho là sai:
Không có HTTL tốc độ ĐCĐT bằng tốc độ MCT Đ S
Không có HTTL tốc độ ĐCĐT lớn hơn tốc độ MCT Đ S
Không có HTTL tốc độ ĐCĐT nhỏ hơn tốc độ MCT Đ S
2. Đánh giá ý thức học tập, mức độ hiểu bài của HS, dặn dò chuẩn bị bài 33.
Tiết: 43 + 44 + 45 Ngày soạn: 30/03/2009
Tuần: 31 + 32 Lớp dạy: Khối 11
Bài 33:
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG CHO Ô TÔ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được:
- Đặc điểm và cách bố trí ĐCĐT trên ô tô.
- Nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống truyền lực trên ô tô.
2. Kĩ năng:
Nhận biết được vị trí các bộ phận thuộc hệ thống, cơ cấu trên ô tô.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
I. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp.
- Dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp dạy học tích cực và tương tác.
II. Chuẩn bị về nội dung:
1. GV:
- Nghiên cứu bài 33 SGK.
- Tìm tài liệu và sách tham khảo có liên quan đọc trước.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Với bài học này GV có thể soạn bài trên máy tính, sử dụng phần mềm Power Point.
Phiếu học tập:
Nhóm: …
Trưởng nhóm: …
Sau khi nghe giảng về sơ đồ cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống truyền lực trên ô tô, các nhóm điền vào các ô trống hệ thống truyên lực của ô tô.
2. HS:
- Đọc SGK bài 33 để tìm hiểu các nội dung bài học.
- Đọc lại phần chuyển động của SGK Công nghệ 8.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh giáo khoa trong bộ thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ GD & Đào tạo.
- Nếu có đĩa hình, phần mềm GV chuẩn bị máy chiếu, máy tính.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong 3 tiết, gồm các nội dung:
Tiết 1:
- Tìm hiểu đặc điểm và bố trí động cơ đốt trong trên ô tô.
- Đặc điểm hệ thống truyền lực trên ô tô.
Tiết 2: Tìm hiểu về li hợp và hộp số.
Tiết 3: Tìm hiểu truyền lực Các đăng, truyền lực chính và bộ vi sai.
II. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
- Nếu tiết học trước chưa làm bài tập thì GV gọi HS lên chữa bài tập.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
Nhận xét, đánh giá cho điểm.
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Bài học trước các em đã được nghiên cứu những ứng dụng quan trọng của ĐCĐT vào các ngành kĩ thuật, trong đó sử dụng vào giao thông vận tải là chiếm tỉ lệ lớn. ĐCĐT trong giao thông được dùng trong phần lớn các loại xe, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay.. Riêng đối với ô tô, ĐCĐT được tất cả các nước trên thế giới sử dụng để chế tạo ô tô. Để hiểu rõ sử dụng vào ô tô như thế nào chúng ta cùng học bài 33.
Tiết 1:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu động cơ đốt trong trên ô tô
* Đặc điểm GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
ĐCĐT dùng trên ô tô có những đặc điểm gì? HS đọc SGK trả lời.
Đặc điểm 1 + Tốc độ cao (vòng quay trục khuỷu lớn)
- Vì sao phải yêu cầu tốc độ cao?
GV: Sử dụng ô tô người ta cần tốc độ cao; động cơ có tốc độ trục khuỷu cao thì vận tốc lớn. HS ghi đặc điểm.
HS suy nghĩ giải thích.
HS ghi đặc điểm.
Đặc điểm 2 + Kích thước và trọng lượng nhỏ gọn.
- Vì sao phải có kích thước nhỏ, gọn và có trọng lượng nhỏ?
GV: Động cơ nhỏ gọn dễ bố trí ở đầu xe, thuận lợi cho người sử dụng quan sát. HS ghi đặc điểm.
HS liên hệ thực tế để trả lời.
HS ghi đặc điểm.
Đặc điểm 3 + Thường làm mát bằng nước.
- Vì sao làm mát bằng nước, ít làm mát bằng không khí?
GV: Hiệu quả làm mát bằng nước cao hơn, phù hợp với điều kiện khí hậu. làm mát bằng gió chỉ áp dụng với các loại xe ở vùng sa mạc hiếm nước. HS ghi đặc điểm.
HS liên hệ thực tế để trả lời.
Ghi giải thích của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bố trí động cơ đốt trong trên ô tô
* Yêu cầu: - Tại sao phải có những yêu cầu khi bố trí đông cơ đốt trong trên ô tô?
GV:
+ Đảm bảo các yêu cầu về kĩ thuật.
+ Đảm bảo những điều kiện thuận tiện cho người sử dụng.
- Hãy trình bày các yêu cầu kĩ thuật khi bố trí động cơ trên ô tô?
GV:
+ Sử dụng, bảo dưỡng dễ dàng.
+ Thuận tiện cho việc điều khiển.
+ Bố trí hệ thống truyền lực hợp lí.
+ Đảm bảo hình thức.
- Em hãy nêu các cách bố trí động cơ mà em biết?
GV:
+ Bố trí ở đầu xe (đa số cá loại xe con, xe tải).
+ Bố trí ở đuôi xe (xe du lịch loại 35 – 40 chỗ ngồi).
GV cho HS hoạt động nhóm để thảo luận các câu hỏi sau:
- Bố trí động cơ ở đầu xe có mấy loại?
- Đặc điểm cách bố trí động cơ trước buồng lái; ưu, nhược điểm của cách bố trí này?
- Đặc điểm cách bố trí động cơ trong buồng lái; ưu, nhược điểm của cách bố trí này?
GV yêu cầu một số nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận. (SGK)
Lưu ý tầm nhìn, điều khiển, nhiệt độ, tiếng ồn.
GV giao cho HS hoạt động nhóm đề thảo luận các câu hỏi sau:
- Bố trí động cơ ở đuôi xe có mấy cách?
- Đặc điểm cách bố trí động cơ ở đuôi xe; ưu, nhược của cách bố trí này?
GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận (SGK).
GV cho HS hoạt động nhóm để thảo luận về đặc điểm cách bố trí động cơ giữa buồng lái; ưu, nhược điểm của cách bố trí này.
GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận (SGK).
HS liên hệ thực tế để trả lời.
HS đọc SGK tìm hiểu, trả lời.
Liên hệ thực tiễn và trả lời.
Ghi kết luận của GV.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận, tóm tắt ý kiến.
Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận, tóm tắt ý kiến.
Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận, tóm tắt ý kiến.
Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệm vụ và phân loại hệ thống truyền lực trên ô tô
1. Nhiệm vụ: GV treo tranh hệ thống truyền lực trên ô tô và yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi:
- Quan sát hình 33.1 b hãy cho biết đâu là bánh xe chủ động, bánh xe bị động?
- Động cơ vẫn làm việc nhưng xe đứng yên, hãy giải thích vì sao?
- Tốc độ của xe ô tô phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực trên ô tô là gì?
GV chỉ định HS đọc trong SGK.
GV giảng: Là hệ thống quan trọng trên ô tô, truyền lực, mômen quay từ trục khuỷu về chiều và trị số của động cơ → đến bánh xe chủ động → ô tô chuyển động, qua cơ cấu trung gian là hộp số, các đăng ô tô có thể thay đổi tốc độ theo yêu cầu sử dụng và đi trên đường nhấp nhô, quay vòng xe. Để hiểu rõ hơn ta xét ở phần sau. HS trả lời các câu hỏi.
GV kết luận nhiệm vụ của hệ thống truyền lực.
2. Phân loại:
* Theo số cầu chủ động:
* Theo phương pháp điều khiển - Để phân loại hệ thống truyền lực căn cứ vào yếu tố nào?
“Cầu” trục nhận lực, mô men từ trục khuỷu của động cơ.
- Liên hệ thực tế em cho biết có mấy loại?
+ Loại một cầu: thường ở các loại ô tô có công suất nhỏ, đi trên địa hình bằng phẳng (ô tô 4, 5, 7 đến 45 chỗ và ô tô khách, vận tải hàng hóa nhỏ).
• Ưu điểm: kết cấu đơn giản, gọn nhẹ, dễ sửa chữa, bảo dưỡng được dùng rộng rãi trong đời sống, thích hợp với đường bằng phẳng.
• Nhược điểm: không thích hợp với các loại đường xấu, lầy lội.
+ Loại nhiều cầu (2, 3 cầu): kết cấu cồng kềnh, bảo dưỡng khó, công suất động cơ phải lớn.
• Ưu điểm: có thể đi lại dễ dàng ở các đường xấu, lầy lội, thường sử dụng trong vận tải ở địa hình xấu như trong ngành khai thác gỗ, quốc phòng, …
• Nhược điểm: Kết cấu cồng kềnh, tốc độ không lớn, sửa chữa, bảo dưỡng khó khăn.
+ Điều khiển bằng tay: Do người lái xe điều khiển sử dụng một hoặc nhiều cầu theo tình huống cụ thể.
+ Điều khiển bán tự động: Do người lái xe điểu khiển bằng tay kết hợp với các cơ cấu tự động để điều khiển.
+ Điều khiển tự động: Do các cơ cấu điều khiển tùy theo loại công việc, địa hình. HS trả lời.
HS nghe giảng.
HS liên hệ, trả lời.
HS trả lời theo các gợi ý của GV.
Ghi nhận xét, kết luận.
HS trả lời theo các gợi ý của GV.
Ghi nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống truyền lực
1. Cấu tạo chung: GV treo tranh hưỡng dẫn HS quan sát để nhận biết các bộ phận chính của hệ thống truyền lực trên ô tô. Lưu ý so sánh hình 33.1 a và b để thấy vị trí tương ứng giữa bộ phận trong hệ thống và sơ đồ cấu tạo của hệ thống.
GV sử dụng hệ thống các câu hỏi sau:
- Động cơ đặt ở đầu hay ở đuôi xe ô tô?
- Hộp số, li hợp đặt tại vị trí nào của xe?
- Để bánh xe chủ động quay được thì cần có bộ phận nào? Nối từ đâu tới đâu?
- Cơ cấu vi sai trong hai cách bố trí đặt tại đâu?
- Hãy quan sát hình 33.1, nêu nhận xét về vị trí lắp đặt của các cụm chi tiết trên ô tô?
GV nhận xét trả lời của HS.
GV kết luận về cấu tạo chung của hệ thống truyền lực trên ô tô. HS quan sát tranh và nghe hướng dẫn của GV.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
HS ghi kết luận.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về bố trí hệ thống truyền lực trên ô tô
Hình 33.2
GV cho HS quan sát tranh hình 33.2 và hỏi:
- Em hãy cho biết phương án bố trí hệ thống truyền lực trên ô tô phụ thuộc vào yếu tố nào?
(Cách bố trí động cơ)
GV hướng dẫn HS quan sát các cụm chi tiết và vị trí của hệ thống truyền lực để trả lời trong phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên HS hoặc nhóm:
Công việc: EM hãy đánh dấu (x) tên các cụm chi tiết của hệ thống truyền lực ở ô tô trong hai cách bố trí a); b) và nhận xét về ưu, nhược khi điều khiển ô tô.
Tên các cụm chi tiết Động cơ đặt ở đầu xe, cầu sau chủ động Động cơ đặt ở đuôi xe, cầu sau chủ động
Động cơ
Li hợp
Hộp số
Truyền lực Các đăng
Truyền lực chính và bộ vi sai
Bánh xe chủ động
Ưu điểm của hệ thống lái
Nhược điểm của hệ thống lái
Đáp án:
Tên các cụm chi tiết Động cơ đặt ở đầu xe, cầu sau chủ động Động cơ đặt ở đuôi xe, cầu sau chủ động
Động cơ X X
Li hợp X X
Hộp số X X
Truyền lực Các đăng X
Truyền lực chính và bộ vi sai X X
Bánh xe chủ động X X
Ưu điểm của hệ thống lái Hệ thống điều khiển trực tiếp đến bánh xe trước. Hệ thống điều khiển gián tiếp đến bánh xe trước.
Nhược điểm của hệ thống lái Điều khiển dễ. Khó điều khiển.
Hoạt động 6: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống truyền lực trên ô tô
GV phát phiếu học tập để các nhóm làm việc HS làm việc theo nhóm.
GV thu phiếu học tập và nhận xét. Có thể đặt thêm câu hỏi để làm rõ nguyên lí làm việc của hệ thống:
- Động lực của ô tô được tạo ra từ đâu?
- Sau đó động lực được truyền đến bộ phận nào?
- Trong sơ đồ hình 33.1 b) lực được truyền đến bánh sau qua bộ phận nào?
- Việc thay đổi tốc độ của 2 bánh sau nhờ bộ phận nào?
- Bánh xe bị động (bánh trước) có tác dụng gì?
GV cho HS đọc nguyên lí trong SGK. HS nghe nhận xét của GV và tham gia ý kiến khi GV hỏi.
HS đọc SGK.
Chú ý:
GV lựa chọn những câu hỏi trong nội dung các hoạt động từ 1- 6 sao cho phù hợp với thời gian và cách dạy của mình, có thể dùng phiếu học tập hoặc không.
Tiết 2:
Hoạt động 7: Tìm hiểu về li hợp trong hệ thống truyền lực trên ô tô
1. Nhiệm vụ: - Quan sát vị trí của li hợp trong hình 33.2 b) em có nhận xét gì?
(Nối giữa động cơ và hộp số)
- Li hợp trên ô tô có nhiệm vụ gì?
GV: Dùng để ngắt, nối và truyền mô men từ động cơ đến hộp số.
- Ngắt khi nào?
(Động cơ hoạt động, ô tô không chuyển động được; để chuyển số khác tương ứng với tốc độ khác)
- Nối khi nào?
(Khi ô tô chuyển động, chuyển số khác để thay đổi tốc độ). HS trả lời.
HS trả lời.
HS ghi.
HS trả lời.
HS trả lời.
2. Cấu tạo: GV treo tranh 33.3 a) và hướng dẫn HS quan sát cấu tạo các chi tiết trong bộ li hợp.
Kết hợp vừa giảng về cấu tạo và nhiệm vụ của các chi tiết trong li hợp.
+ Moay – ơ đĩa ma sát (1) có tác dụng lắp đặt đĩa ma sát.
+ Đòn mở (4) ngắt li hợp.
+ Đĩa ép (2) áp chặt đĩa ma sát vào bánh đà tạo thành một khối.
+ Đĩa ma sát (9) tăng ma sát khi đĩa ma sát áp vào bánh đà HS nghe giảng và ghi chép.
3. Nguyên lí làm việc: GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 33.3 b) để giảng:
+ Bộ phận chủ động: Bánh đà.
+ Bộ phận bị động: Đĩa ma sát.
+ Khi điều khiển để đĩa ma sát áp sát vào bánh đà → do lực ma sát bề mặt lớn chúng sẽ liên kết với nhau thành một khối → Mô men truyền từ bánh đà (chuyển động khi động cơ làm việc) → trục li hợp kết hợp với tác động vào số, ô tô chuyển động. HS quan sát tranh và tập trung nghe giảng, ghi chép.
Hoạt động 8: Tìm hiểu về hộp số trong hệ thống truyền lực trên ô tô
1. Nhiệm vụ: - Quan sát vị trí của hộp số trong hình 33.2 b) em có nhận xét gì?
GV: Nối giữa động cơ và trục Các đăng.
- Hộp số trên ô tô có nhiệm vụ gì?
GV: Dùng để thay đổi tốc độ của xe ô tô.
- Qua thực tiễn đi xe các em thấy ô tô có thể thay đổi tốc độ như thế nào?
- Ô tô có thể thay đổi chiều chuyển động mà vẫn giữ nguyên vị trí được không?
(Tiến, lùi, quay vòng)
- Ô tô có thể nổ máy (động cơ làm việc) mà vẫn đứng yên được không?
- Các nhiệm vụ trên đều thực hiện được nhờ hộp số. Vậy, hộp số có nhiệm vụ gì?
GV kết luận:
Hộp số có nhiệm vụ:
+ Thay đổi tốc độ của xe.
+ Thay đổi chiều quay của bánh xe để thay đổi chiều chuyển động của xe.
+ Ngắt đường truyền mô men từ động cơ tới bánh xe khi cần thiết. HS trả lời.
HS liên hệ thực tế trả lời.
HS trả lời.
HS ghi kết luận.
2. Nguyên tắc cấu tạo: - Để thực hiện được nhiệm vụ trên, bằng kiến thức đã học về truyền chuyển động đã học ở Công nghệ 8 em hãy cho biết phải dùng chi tiết nào?
Hình 33.4 – Sơ đồ hộp số ba cấp vận tốc
Nguyên tắc GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức về “truyền chuyển động – Công nghệ 8”để trả lời câu hỏi.
- Để truyền và biến đổi chuyển động có các phương pháp nào?
(Bánh răng, dây đai, xích, trục vít, bánh vít, …).
GV: Trong hộp số ô tô dùng bánh răng có các đường kính khác nhau ăn khớp với nhau từng đôi một để truyền và biến đổi chuyển động.
Nguyên tăc:
+ Mô men quay truyền từ bánh răng có đường kính nhỏ → bánh răng có đường kính lớn → tốc độ quay giảm.
+ Mô men quay truyền từ bánh răng có đường kính lớn → bánh răng có đường kính nhỏ → tốc độ tăng.
+ Đảo chiều quay của trục lắp bánh xe → đảo chiều quay trục ra của hộp số (trục bị động) → bánh trung gian lắp xen giữa cặp bánh răng có tốc độ thấp.
3. Nguyên lí làm việc: GV yêu cầu HS quan sát tranh hoặc hình 33.4 để nghe giảng.
+ Khi động cơ làm việc, ô tô đứng yên → không có bánh răng nào ăn khớp, li hợp ngắt.
+ Số 1: bánh răng (1) ăn khớp với bánh răng (2) → mô men quay nhỏ.
+ Số 2: bánh răng (2) ăn khớp với bánh răng (2’), bánh răng (1) không ăn khớp với bánh răng nào → mô men quay lớn hơn.
+ Số 3: bánh răng (3) ăn khớp với bánh răng (3’), bánh răng (1), (2) không ăn khớp với bánh răng nào → mô men quay lớn nhất, ô tô có vận tốc lớn nhất.
+ Số lùi: bánh răng (4) ăn khớp với bánh răng (3) qua bánh răng (4) → chiều quay bánh xe chủ động quay ngược lại, ô tô lùi.
- Tại sao xe lùi được? HS quan sát tranh, nghe giảng
Tiết 3:
Hoạt động 9: Tìm hiểu về truyền lực Các đăng trên ô tô
1. Nhiệm vụ: - Quan sát vị trí của Các đăng trong hình 33.2 b) em có nhận xét gì?
GV: Nối giữa hộp số và cầu chủ động.
- Các đăng trong hệ thống truyền lực có nhiệm vụ gì?
GV: Truyền mô men quay từ hộp số đến cầu chủ động của ô tô. HS quan sát và nhận xét vị trí của Các đăng trong hệ thống.
2. Nguyên tắc làm việc: - Nếu Các đăng chỉ là một trục thì ô tô có thể di chuyển trên các đường không bằng phẳng được không, vì sao?
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh và phân tích làm việc của trục Các đăng.
+ Khoảng cách AB có thể thay đổi được nhờ khớp trượt. HS đọc SGK vận dụng trả lời.
HS quan sát tranh nhe GV giảng.
3. Cấu tạo: GV treo tranh và hỏi:
- Trục nào của hộp số được nối với trục Các đăng?
- Nhận xét gì về khớp trượt (3)?
- Có mấy khớp Các đăng, được nối với trục nào? HS quan sát tranh và trả lời.
4. Đặc điểm truyền mô men: GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu đặc điểm truyền mô men từ hộp số đến cầu sau của ô tô.
- Khớp Các đăng và hộp số nối như thế nào trên ô tô? (Cố định)
- Cầu sau được lắp vào đâu?
- Khi xe chuyển động cầu sau có cố định không? Vì sao?
- Khi chuyển động góc β1, β2 sẽ như thế nào?
- Khoảng cách AB có thay đổi không?
GV hướng dẫn HS trả lời và kết luận
+ Khớp trượt (3) vừa chuyển động quay, đồng thời di chuyển tịnh tiến. Vì vậy, khoảng cách AB không làm ảnh hưởng đến hoạt động của ô tô.
+ Khớp Các đăng nhờ vòng bi chữ thập mà khi góc quay β1, β2 thay đổi → hệ thống truyền lực làm việc bình thường. HS đọc SGK.
HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
HS ghi kết luận và giải thích của GV.
Hoạt động 10: Tìm hiểu về truyền lực chính trên ô tô
1. Nhiệm vụ: - Quan sát vị trí của Các đăng trong hình 33.2 b) trong SGK em có nhận xét gì?
GV: Nối trục Các đăng với cầu chủ động.
- Truyền lực chính trong hệ thống truyền lực có nhiệm vụ gì?
GV:
+ Thay đổi hướng truyền mô men từ dọc theo xe sang mô men quay hai bánh chủ động của ô tô.
+ Giảm tốc độc, tăng mô men.
+ Tại sao giảm được tốc độ và tăng mô men quay, xét cấu tạo.
Chú ý: GV có thể chuẩn bị phiếu học tập để giao nhiệm vụ cho nhóm HS thảo luận. HS đọc SGK để trả lời.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ tên HS hoặc nhóm:
Nội dung công việc:
1. Tìm hiểu sự thay đổi chiều mô men của trục Các đăng và trục của cầu chủ động, sự thay đổi đó như thế nào?
2. Tìm hiểu tại sao cơ cấu này có tác dụng giảm tốc độ bánh xe chủ động, đồng thời tăng mô men quay, có tác dụng gì trong chuyển động của ô tô?
2. Cấu tạo: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và giảng: Truyền lực chính gồm: Bánh răng côn (1) nối với trục Các đăng, ăn khớp với bánh răng (2) nối với bộ vi sai.
3. Nguyên tắc hoạt động: - Cặp bánh răng côn có tác dụng gì?
GV: Thay đổi mô men từ động cơ có hướng dọc theo xe thành mo men quay bánh xe chủ động → ô tô chuyển động được.
GV giải thích tác dụng của bánh răng côn để đổi hướng chuyển động.
Hoạt động 11: Tìm hiểu về bộ vi sai trên ô tô
1. Nhiệm vụ: - Truyền lực chính được nối với bộ phận nào?
(Cùng với bộ vi sai, bánh răng (2) cũng tham gia là một thành phần của bộ vi sai)
- Bộ vi sai có nhiệm vụ gì?
GV:
+ Phân phối mô men cho hai bán trục của hai bánh xe chủ động.
+ Làm cho hai bánh xe quay với vận tốc khác nhau khi chuyển động trên các đường mấp mô, không bằng phẳng, quay vòng.
2. Cấu tạo: Gồm hệ thống bánh răng:
+ Bánh răng bị động.
+ Bánh răng bán trục.
+ Bánh răng hành tinh.
+ Trục bánh răng hành tinh.
+ Hai bán trục.
3. Nguyên tắc làm việc: GV yêu cầu HS quan sát hình 33.6 trong SGK để tìm hiểu nguyên tắc làm việc của bộ vi sai.
GV phân tích làm việc của hai bán trục.
Khi hai bán trục có mô men quay bằng nhau, ô tô đang chuyển động trên đường bằng thẳng, thẳng.
Tiết: 46 Ngày soạn: 15/04/2009
Tuần: 33 Lớp dạy: Khối 11
Bài 34: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG CHO XE MÁY
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được:
- Đặc điểm và cách bố trí của ĐCĐT dùng cho xe máy.
- Đặc điểm hệ thống truyền lực dùng trên xe máy.
2. Kĩ năng:
Nhận biết được vị trí các bộ phận của ĐCĐT dùng cho xe máy.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
I. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp:
- Phương pháp hỏi – đáp.
- Dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp dạy học tích cực và tương tác (thảo luận nhóm, vận dụng thực tế).
II. Nội dung:
1. GV:
- Nghiên cứu kĩ bài 34 SGK.
- Tìm tài liệu và sách tham khảo có liên quan như: sửa chữa xe máy, nghề xe máy…
- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Với bài học này GV có thể lập kế hoạch dạy trên giấy, máy tính và sử dụng phần mềm Power Point.
2. HS:
- Đọc SGK bài 34 để tìm hiểu các nội dung bài học.
- Quan sát xe máy tại gia đình để nhận biết vị trí của động cơ.
III. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh sưu tầm.
- Sử dụng đĩa hình, phần mềm (nếu có), GV sử dụng máy chiếu, máy tính.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm các nội dung:
- Đặc điểm và cách bố trí ĐCDT dùng cho xe máy.
- Đặc điểm hệ thống truyền lực của xe máy.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
- Truyền lực chính có nhiệm vụ gì ? Tại sao trong truyền lực chính lại sử dụng bánh răng côn ?
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Bài học trước các em đã được nghiên cứu những ứng dụng quan trọng của ĐCĐT dùng cho ô tô. Em hãy cho biết ĐCĐT trong còn được ứng dụng vào các loại phương tiện nào ?
ĐCĐT còn được ứng dụng để tạo ra động lực cho xe máy, là phương tiện thông dụng và phổ biến ở nước ta. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài 34.
3. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của ĐCĐT dùng cho xe máy
Nếu có đĩa hình về các loại xe máy, GV cho HS xem và đặt câu hỏi. Nếu không, GV yêu cầu HS quan sát hình 34.1 để tìm hiểu trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên các loại xe máy mà em biết?
- Động cơ lắp trên xe máy là động cơ gì?
GV: Kết luận. HS quan sát đĩa hình, liên hệ thực tế, đọc SGK trả lời.
HS ghi kết luận.
* Đặc điểm (5 đặc điểm) GV dùng các câu hỏi để hướng dẫn HS tìm hiểu:
- ĐCĐT dùng cho xe máy thường là loại mấy kì? Vì sao lại sử dụng loại đó?
- ĐCDT dùng cho xe máy thường làm mát bằng gì? Vì sao? Tại sao không làm mát bằng nước?
- Số lượng xilanh?
- Có mấy động cơ? Số động cơ phụ thuộc vào thông số nào?
- Hệ thống truyền lực bố trí như thế nào?
GV nhận xét trả lời của HS và kết luận.
HS vận dụng kiến thức thực tế trả lời.
Ghi kết luận của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bố trí động cơ trên xe máy
- Liên hệ thực tế em hãy cho biết động cơ xe máy thường được đặt ở đâu?
GV kết luận:
+ Đầu xe: xe ga cổ.
+ Giữa xe: Yamaha, Viva, Honda …
+ Lệch về phía đuôi xe: Vespa, Atila, Spacy …
1. Động cơ đặt ở giữa xe: - Em hãy nêu ưu, nhược điểm của cách bố trí trên?
GV giao phiếu học tập cho HS hoặc nhóm HS
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên nhóm:
Nội dung công việc:
Hãy điền vào bảng sau ưu, nhược điểm của cách bố trí động cơ ở giữa xe máy:
Ưu điểm Nhược điểm
GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và kết luận (trong quá trình hướng dẫn HS báo cáo, GV giải thích một số vấn đề liên quan để làm rõ hơn nội dung bài).
Ví dụ:
- Tại sao động cơ được làm mát tốt hơn?
- Kết cấu phức tạp vì sao?
- Tác động nhiệt của nhiệt khí thải đối với người điều khiển là gì? Đại diện nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận.
HS ghi kết luận và giải thích của GV.
2. Động cơ đặt lệch về đuôi xe: - Em hãy nêu ưu, nhược điểm của cách bố trí trên? (hình 34.2 b)
GV giao phiếu học tập cho HS hoặc nhóm HS
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên nhóm:
Nội dung công việc:
Hãy điền vào bảng sau ưu, nhược điểm của cách bố trí động cơ ở giữa xe máy:
Ưu điểm Nhược điểm
GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và kết luận (trong quá trình hướng dẫn HS báo cáo, GV giải thích một số vấn đề liên quan để làm rõ hơn nội dung bài).
Ví dụ:
- Tại sao động cơ làm mát không tốt ?
- Kết cấu gọn vì sao?
- Người điều khiển ít chịu tác động của nhiệt khí thải ? Đại diện nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận.
HS ghi kết luận và giải thích của GV.
GV hỏi để kết luận:
- Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của hai cách bố trí trên?
GV kết luận. HS trả lời.
Hoạt động 3: Tim hiểu đặc điểm của hệ thống truyền lực trên xe máy
* Sơ đồ truyền mô men: - Bằng kiến thức đã được học ở bài 33 và liên hệ thực tế em hãy cho biết hệ thống truyền lực trên xe máy có các bộ phận nào?
* Các bộ phận: GV kết luận:
+ Động cơ: tạo ra động lực của xe máy.
+ Li hợp: ngắt, nối, truyền mô men quay đến bánh sau của xe máy.
+ Hộp số: thay đổi mô men quay → thay đổi tốc độ của xe máy.
+ Xích hoặc Các đăng: truyền mô men quay từ trục động cơ đến bánh sau của xe máy.
+ Bánh xe sau là bánh xe chủ động.
* Đặc điểm: - Quan sát hình 33.2, 33.3 và 33.4 trong SGK em hãy cho biết đặc điểm bố trí động cơ và các bộ phận khác?
GV hướng dẫn trả lời và giải thích:
+ Động cơ, li hợp, hộp số được bố trí trong một vỏ (vỏ máy).
+ Hộp số thường có 3 – 4 cấp tốc độ, không có số lùi (đối với loại xe số).
+ Đối với loại xe đặt động cơ ở giữa truyền lực chính đến bánh xe qua hệ thống xích, bánh răng (đĩa nhông).
+ Đối với loại động cơ đặt động cơ lệch về đuôi xe, truyền lực chính đến bánh xe là trục các đăng (VD: xe tay ga).
* Nguyên lí làm việc: - Quan sát hình 34.3 trong SGK em hãy nêu nguyên lí làm việc của hệ thống truyền lực trên xe máy?
GV ghi tóm tắt kết luận.
Động cơ (1) làm việc (tạo ra mô men) → quay trục khuỷu → li hợp (2) đóng → mô men truyền sang hộp số (3) → xích (4) → bánh xe chủ động (5) → xe máy chuyển động.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học
GV cho HS trả lời các câu hỏi:
- So sánh cách bố trí hệ thống truyền lực trên ô tô và xe máy.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét:
+ Về ý thức, tinh thần học tập.
+ Đánh giá về mức độ hiểu bài.
+ Dặn dò chuẩn bị cho bài sau.
Tiết: 47 Ngày soạn: 17/04/2009
Tuần: 33 Lớp dạy: Khối 11
Bài 35: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG CHO TÀU THỦY
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được:
- Đặc điểm của ĐCĐT và hệ thống truyền lực trên tàu thủy.
2. Kĩ năng:
Nhận biết được vị trí các bộ phận của hệ thống truyền lực trên tàu thủy.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
I. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp:
- Dạy học tích cực và tương tác (thảo luận nhóm, vận dụng thực tế …)
- Phương pháp hỏi đáp.
- Dạy học nêu vấn đề.
II. Chuẩn bị về nội dung:
1. GV:
- Nghiên cứu kĩ bài 35 SGK.
- Chuẩn bị phiếu học tập theo từng nội dung.
- Với bài học này GV có thể lập kế hoạch bài dạy trên giấy, máy tính và sử dụng phần mềm PowerPoint.
2. HS:
Đọc SGK bài 35 để tìm hiểu các nội dung bài học.
III. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh ảnh.
- Sử dụng đĩa hình, phần mềm (nếu có), GV chuẩn bị máy chiếu, máy tính.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm các nội dung:
- Đặc điểm của ĐCĐT trên tàu thủy.
- Đặc điểm hệ thống truyền lực trên tàu thủy.
II. Các hoạt động dạy hoc:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
- Cách bố trí hệ thống truyền lực trên xe máy có gì giống và khác so với cách bố trí trên ô tô?
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
ĐCĐT là nguồn động lực chính để tạo ra năng lượng phục vụ cho sản xuất, đời sống. Ở các bài học trước các em đã được biết ứng dụng quan trọng của ĐCĐT trong ô tô và xe máy. Em hãy cho biết ĐCĐT còn được ứng dụng vào các loại phương tiện nào ?
ĐCĐT còn được ứng dụng để tạo ra động lực cho tàu thủy, là phương tiện vận tải mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để hiểu rõ ta học bài 35.
3. Nội dụng bài dạy:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của ĐCĐT trên tàu thủy
GV sử dụng đĩa hình (nếu có) hoặc dùng tranh ảnh tàu thủy để giảng về khái niệm tàu thủy: Tàu thủy là một loại phương tiện vận tải, đi lại trên sông, biển.
- Hãy kể tên một số loại tàu thủy mà em biết ?
+ Tàu thủy chở hàng.
+ Tàu thủy chở khách.
+ Tàu thủy nhỏ để tuần tra (ca nô), …
+ GV giảng: động cơ tàu thủy phụ thuộc vào trọng tải của tàu thủy.
+ Tàu thủy cỡ lớn: chở được hàng vạn tấn hàng trong hành trình dài ngày.
+ Tàu thủy cỡ trung bình: chở được hàng ngàn tấn trong hành trình tương đối dài.
+ Tàu thủy cỡ nhỏ: chở hàng, chở khách đi lại trên sông ven biển. HS quan sát nghe giảng.
HS trả lời.
Nghe giảng ghi chép cần thiết.
* Đặc điểm: - Động cơ sử dụng trên tàu thủy thường sử dụng nhiên liệu gì?
GV giảng: dầu Điêzen
- Vì sao không sử dụng động cơ xăng?
(Động cơ xăng cong suất lớn khó chế tạo, kích thước lớn, cồng kềnh)
- Tàu thủy cơ thể lắp đặt mấy động cơ?
+ Một hay nhiều động cơ.
+ Mỗi động cơ là một nguồn động lực, được sử dụng cho nhiều việc khác nhau trên tàu thủy.
GV giảng: động cơ sử dụng trên tàu thủy cỡ nhỏ và trung bình thường sử dụng loại có tốc quay trung bình và cao, công suất trung bình.
+ Động cơ sử dụng trên tàu thủy cỡ lớn thường có công suất lớn, tốc độ vòng quay thấp, có thể đảo chiều quay.
- Động cơ sử dụng trên tàu thủy thường làm mát bằng phương pháp nào?
(Làm mát bằng nước cưỡng bức)
- Vì sao không làm mát bằng không khí?
GV yêu cầu HS đọc SGK để biết thêm đặc điểm của tàu thủy như công suất, số xilanh, thời gian hành trình. HS trả lời, ghi nhận xét của GV.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS nghe GV giảng và ghi chép.
HS trả lời.
HS ghi kết luận của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống truyền lực trên tàu thủy
1. Cách bố trí - Quan sát hình 35.1 SGK em hãy cho biêt cách bố trí động cơ và hệ thống truyền lực trên tàu thủy?
GV: có nhiều cách bố trí động cơ và hệ thống truyền lực trên tàu thủy, song đều tuân theo nguyên tắc chung:
Động cơ → Li hợp → Hộp số → Hệ trực → Chân vịt
HS xác định vị trí các bộ phận trên hình 35.1
- Em có nhận xét gì về cách bố trí động cơ và hệ thống truyền lực so với ô tô, xe máy ?
(Tuân theo nguyên tắc như trên ô tô và xe máy) HS so sánh với cách bố trí trên xe máy, ô tô
Ghi kết luận của GV.
2. Cấu tạo: - Quan sát hình 35.3 a, b em có nhận xét gì về cách bố trí động cơ trên tàu thủy ?
+ Động cơ đặt giữa.
+ Động cơ lệch sang một phía.
GV yêu cầu HS quan sát hình 35.3 để giảng về cấu tạo của hệ thống truyền lực trên tàu thủy.
GV dùng các câu hỏi gợi ý để hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu.
- Vì sao động cơ được bố trí ở đầu tàu?
- Động cơ có nhiệm vụ gì ?
- Li hợp và hộp số có nhiệm vụ gì khi động cơ làm việc ?
- Chân vịt có tác dụng gì khi động cơ làm việc? HS quan sát và nhận xét nội dung theo câu hỏi hướng dẫn.
HS quan sát, tìm hiểu qua SGK.
HS trả lời.
3. Đặc điểm: - Quan sát hình 35.3 em có nhận xét gì về khoảng cách giữa động cơ và chân vịt tàu thủy?
(Khoảng cách rất lớn)
GV giảng: một động cơ có thể truyền mô men quay cho 2 – 3 chân vịt cùng một lúc và một chân vịt có thể nhận mô men từ nhiều động có khác nhau.
- Để thực hiện được nhiệm vụ trên trong hệ thống truyền lực của tàu thủy cần có bộ phận nào ?
GV giảng: bộ phận phân phối và hòa công suất.
- Tàu thủy có phanh không ? Tại sao ?
- Muốn giảm tốc độ hoặc dừng tàu phải làm thế nào ?
+ Đổi chiều quay của chân vịt.
+ Dùng số lùi.
GV giảng: tàu thủy có hệ thống truyền lực 2 hoặc nhiều chân vịt, việc lái tàu dễ dàng.
- Để tàu chạy được thì chân vịt hoạt động như thế nào ?
+ Chân vịt ngập trong nước, khi quay tác động vào nước → nước sinh ra phản lực làm tàu chuyển động.
- Chân vịt làm việc trong điều kiện môi trường thế nào ?
GV giảng: đối với tàu thủy chạy trên sông đặc biệt là tàu biển, nước mặn ăn mòn kim loại mạnh. Vì vậy phải chống ăn mòn cho chân vịt. Vì chân vịt phải chìm trong nước nên phải chống nước lọt vào tàu.
- Quan sát hình 35.3 hãy cho biết hệ trục của tàu thủy có gì khác so với của ô tô, xe máy ?
GV: hệ trục trên tàu thủy gồm nhiều đoạn ghép nối với nhau bằng khớp nối.
Lực đẩy chân vịt tạo ra tác động lên vỏ tàu qua ổ chặn. HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS nghe giảng, tự ghi nội dung cần thiết.
HS trả lời.
HS trả lời.
Ghi chép giải thích của GV.
HS quan sát, tìm hiểu nội dung theo hướng dẫn của GV, trả lời.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học
GV cho HS trả lời các câu hỏi:
- So sánh cách bố trí hệ thống truyền lực trên tàu thủy với ô tô ?
- Cho HS trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK.
GV nhận xét:
+ Về ý thức, tinh thần học tập.
+ Đánh giá về mức độ hiểu bài.
+ Dặn dò chuẩn bị cho bài học sau.
Tiết: 48 Ngày soạn: 20/04/2009
Tuần: 34 Lớp dạy: Khối 11
Bài 36: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG CHO MÁY NÔNG NGHIỆP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được:
Đặc điểm của ĐCĐT và HTTL dùng cho một số máy nông nghiệp.
2. Kĩ năng:
Nhận biết được vị trí các bộ phận của HTTL dùng cho máy nông nghiệp.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
I. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp:
- Phương pháp dạy học tích cực và tương tác (thảo luận nhóm, vận dụng thực tế).
- Dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp đàm thoại.
II. Chuẩn bị về nội dung:
1. GV:
- Nghiên cứu kĩ bài 36 SGK.
- Tìm hiểu tài liệu và sách tham khảo có liên quan.
- Chuẩn bị phiếu học tập theo từng nội dung.
- Với bài học này GV có thể lập kế hoạch bài dạy trên giấy, máy tính và phần mềm Power Point.
2. HS:
- Đọc SGK bài 36 để tìm hiểu các nội dung bài học.
- Sử dụng đĩa hình, phần mềm (nếu có), GV chuẩn bị máy chiếu, máy tính.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm các nội dung:
- Đặc điểm của ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp.
- Đặc điểm HTTL máy nông nghiệp.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
GV đặt câu hỏi (có thể sử dụng câu hỏi trong SGK hoặc chuẩn bị câu hỏi khác).
- So sánh cách bố trí HTTL trên táu thủy có gì giống và khác so với cách bố trí trên ô tô ?
GV gọi HS lên trả lời.
GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
Đáp án:
- Giống nhau:
+ Tuân theo nguyên tắc chung: Động cơ Li hợp Hộp số Trục Máy công tác.
+ Nguồn động lực: ĐCĐT.
- Khác nhau:
Ô tô Tàu thủy
Công suất Công suất trung bình, thường dùng một động cơ. Công suất lớn, dùng nhiều động cơ.
Máy công tác Trục truyền lực đến bánh xe chủ động, có thể nhiều trục truyền lực đến nhiều bánh xe chủ động. Hệ trục truyền lực đến chân vịt, có thể là 1 hoặc 2 chân vịt.
Bố trí động cơ Cả đầu và đuôi xe, cân giữa trục xe. Bố trí cân hoặc lệch.
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
ĐCĐT là nguồn động lực quan trọng để tạo ra năng lượng phục vụ cho sản xuất, đời sống. Ổ các bài học trước các em đã được biết ứng dụng quan trọng của ĐCĐT trong ô tôm xe máy và tàu thủy.
Em hãy cho biết ĐCĐT còn được ứng dụng vào các loại phương tiện sản xuất nào trong ngành nông nghiệp ?
GV: ĐCĐT còn được ứng dụng để tạo ra động lực cho máy kéo, máy cày – là phương tiện vận tải và phục vụ cày bừa năng suất cao, giải phóng sức lao động cho con người và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để hiểu rõ hơn chúng ta học bài 36.
3. Nội dụng bài dạy:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp
* Công dụng: GV sử dụng đĩa hình (nếu có) hoặc treo tranh ảnh về máy nông nghiệp, yêu cầu HS quan sát. Nếu không có tranh yêu cầu HS quan sát hình 36.1 SGK để tìm hiểu về các máy nông nghiệp.
- Quan sát tranh trên bảng (SGK) hãy cho biết tên các máy nông nghiệp và công dụng của chúng trong nông nghiệp ?
(GV vừa gợi ý vừa hỏi)
GV kết luận: Máy kéo, máy cày, máy gặt, xe vận chuyển, máy gặt đập liên hợp (nếu có). HS quan sát, tim hiểu nội dung qua SGK và GV giảng.
HS trả lời.
HS ghi kết luận.
* Đặc điểm: - Quan sát hình 36.1 SGK và vận dụng kiến thức thực tế hãy cho biết máy nông nghiệp thường làm việc trong những môi trường nào ?
GV: Lầy lội, trơn trượt, sức cản lớn, đi lại khó khăn…
- Em hãy liên hệ thực tế và cho biết ĐCĐT dùng trong nông nghiệp thường là loại động cơ gì ?
GV: Động cơ Điêzen.
- Vì sao dùng động cơ Điêzen ?
- Hãy nêu những đặc điểm của ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp ?
+ Công suất ?
+ Tốc độ quay ?
+ Hệ thống làm mát ?
+ Hệ thống khởi động ?
+ Hệ số dư công suất ? Vì sao hệ số dư công suất phải lớn ?
+ Bánh, xích khởi động ?
GV: liên hệ với điều kiện làm việc để giải thích vì sao lại có đặc điểm như đã nêu trên. HS quan sát tranh, liên hệ thực tiễn để trả lời.
Ghi giải thích của GV.
Vận dụng kiến thức đã học trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
Trả lời câu hỏi và ghi giải thích của GV.
Hoạt động 2: Giới thiệu khái quát về máy nông nghiệp
GV yêu cầu HS quan sát tranh 36.1 SGK và giới thiệu về một số loại máy nông nghiệp. HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Máy nông nghiệp có nhiều loại song có thể chia thành 3 nhóm:
+ Máy canh tác: hình 36.2 a, b SGK.
+ Máy thu hoạch: hình 36.2 c SGK.
+ Máy vận chuyển; hình 36.2 d SGK.
Máy kéo có thể dùng để cày, bừa, vận chuyển (kéo móoc).
+ Ưu điểm: Máy kéo có thể lắp thêm các thiết bị, các dụng cụ canh tác khác nhau để thực hiện được nhiều tính năng khác nhau. Ghi chép các nội dung GV nhấn mạnh.
HS phải nhớ ddwwocj tính năng quan trọng này của máy kéo bánh hơi.
GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm các loại máy nông nghiệp dùng ĐCĐT khác.
GV kết luận. HS liên hệ trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của HTTL trên máy nông nghiệp
* Nguyên tắc: - Hãy nêu nguyên tắc ứng dụng ĐCĐT trên máy nông nghiệp ?
- Để máy công tác làm việc được cần có điều kiện gì ?
- Để thay đổi mô men cần hệ thống nào ?
GV: Kết luận về nguyên tắc chung. Tuy nhiên mỗi loại máy có những cấu tạo riêng phù hợp điều kiện làm việc.
- Quan sát hình 36.2, 36.3 SGK em có nhận xét gì về hệ thống truyền lực của máy kéo bánh hơi và máy kéo bánh xích so với ô tô ?
(Tương tự như ở trên ô tô, chỉ khác là ở máy kéo có thêm HTTL cuối cùng.). HS suy nghĩ theo hướng dẫn của GV.
HS nghe giảng và tự ghi.
HS trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu HTTL ở máy kéo bánh hơi
* Các bộ phận chính: GV yêu cầu HS quan sát hình 36.2 a, b SGK để giới thiệu vị trí và nhiệm vụ các bộ phận chính của HTTL trên máy kéo bánh hơi.
+ Động cơ (1).
+ Li hợp (2).
+ Hộp số (3).
+ Truyền lực chính (4, 11).
+ Truyền lực cuối cùng (6, 13).
+ Hộp số phân phối (9).
+ Bộ vi sai (5, 12).
+ Truyền lực Các đăng (8, 10).
+ Bánh xe chủ động (7, 14)…
* Nguyên tắc làm việc: GV yêu cầu HS quan sát hình 36.2 SGK và trả lời câu hỏi:
- Trên cơ sở HTTL trên ô tô hãy cho biết quá trình truyền lực của máy kéo bánh hơi ?
GV kết hợp hỏi và giảng để củng cố kiến thức của các bài trước hoặc giao phiếu học tập cho các nhóm HS thực hiện.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên HS hoặc nhóm:
Nội dung công việc:
Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ để được mệnh đề đúng.
Nguồn động lực, điều chỉnh tốc độ quay của truyền lực cuối cùng, thay đổi tốc độ. thay đổi chiều mô men, ngắt nối truyền mô men, ngắt đường truyền, thay đổi hướng truyền mô men, tăng mô men, giảm tốc độ, phân phối mô men.
A, Động cơ đốt trong là trên máy nông nghiệp bánh hơi.
B, Li hợp có nhiệm vụ trong máy kéo bánh hơi.
C, Trong máy kéo bánh hơi, hộp số thực hiện nhiệm vụ
D, Truyền lực chính làm nhiệm vụ trong HTTL của máy kéo bánh hơi.
E, Bộ vi sai được nối với trục Các đăng và bánh xe chủ động có nhiệm vụ
GV gọi một số HS đọc kết quả hoặc thu phiếu học tập của một số nhóm xem nhanh và nhận xét. HS ghi lời giảng.
* Đặc điểm riêng của máy kéo: - Vì sao phải bố trí hai bánh xe chủ động ? Truyền lực cuối cùng và hộp phân phối ?
GV hướng dẫn HS liên hệ điều kiện làm việc của máy kéo: chuyển động với tốc độ thấp, lầy lội, dễ quá tải, trượt, nhiều chức năng, … đồng thời giải thích lí do.
GV giới thiệu việc thay bánh chủ động bằng bánh lồng để cày ruộng nước ở Việt Nam là một sáng kiến phù hợp với điều kiện thực tế.
+ Tỉ số truyền mô men từ động cơ tới bánh xe chủ động lớn.
- Trục trích công suất có tác dụng gì ?
GV: đi trên đường bộ cần một bánh xe chủ động, đường ruộng cần hai bánh chủ động cùng làm việc.
+ Phân phối mô men đến bánh xe chủ động có thể trực tiếp từ hộp số chính hoặc qua hộp số phân phối. HS trả lời.
Nghe hỏi và giải thích của GV.
Ghi các đặc điểm.
Hoạt động 5: Tìm hiểu HTTL trên máy kéo bánh xích
* Các bộ phận chính: GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 a, b trong SGK để giới thiệu các bộ phận chính của hệ thống truyền lực trên máy kéo bánh xích.
GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Trên cơ sở HTTL của máy kéo bánh hơi, cho biết quá trình truyền lực của máy kéo bánh xích?
GV giới thiệu vị trí, nhiệm vụ các bộ phận trong HTTL.
+ Cơ cấu quay vòng (5).
+ Truyền lực Các đăng (9).
+ Các bánh sau chủ động (7).
+ Truyền lực cuối cùng 6) …
* Nguyên tắc lam việc: GV đặt câu hỏi và điền vào ô trong sơ đồ khối.
- Quan sát hình 36.3 a, b trong SGK hãy điền tên các bộ phận chính vào ô trống trong bảng dưới đây để mô tả quá trình truyền lực của máy kéo bánh xích ?
Đáp án:
GV giải thích về tác dụng của các bộ phận trong khi máy kéo bánh xích làm việc. HS tự ghi chép.
* Đặc điểm riêng: - Máy kéo bánh xích quay vòng bằng cách nào?
GV cho HS quan sát hình 36.3 trong SGK giải thích:
+ Quay vòng.
+ Quay vòng tại chỗ.
+ Cơ cấu giúp cho việc quay vòng. HS trả lời.
Nghe hỏi và giái thích của GV.
- Đặc điểm điều kiện làm việc của máy kéo bánh xích ?
GV giải thích: Do điều kiện làm việc mà cấu tạo phải phù hợp, cụ thể:
+ Mô men quay phải rất lớn.
+ Cơ cấu quay vòng giúp thay đổi hướng chuyển động của máy kéo. HS liên hệ với bài 35 để trả lời câu hỏi.
Nghe và ghi giải thích của GV.
Hoạt động 6: Tổng kết, đánh giá bài dạy
Do nội dung bài dài GV chỉ nhện xét về ý thức, tinh thần, thái độ học tập của HS.
Dặn dò HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết: 49 Ngày soạn: 20/04/2009
Tuần: 34 Lớp dạy: Khối 11
Bài 37: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG CHO MÁY PHÁT ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết được:
Đặc điểm của ĐCĐT và HTTL dùng cho máy phát điện.
2. Kĩ năng:
Nhận biết được vị trí các bộ phận của hệ thống truyền lực dùng cho máy phát điện.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
I. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp:
- Dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp dạy học tích cực và tương tác (thảo luận nhóm, vận dụng thực tế).
- Phương pháp đàm thoại.
II. Chuẩn bị nộ dung:
1. GV:
- Nghiên cứu kĩ bài 37, SGK.
- Tìm tài liệu và sách tham khảo có liên quan đọc trước.
- Chuẩn bị phiếu học theo từng nội dung (ghi trong nội dung).
- Với bài học này GV có thể lập kế hoạch bài dạy trên giấy, máy tính và sử dụng phần mềm Power Point (nếu có).
2. HS:
- Đọc SGK bài 37 để tìm hiểu các nội dung bài học.
- Đọc lại chương “Chuyển động cơ khí” của Công nghệ 8.
- Liên hệ, so sánh với bài học trước.
III. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Sử dụng đĩa hình, phần mềm (nếu có), GV chuẩn bị máy chiếu, máy tính.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết gồm các nội dung:
- Đặc điểm của ĐCĐT dùng cho máy phát điện.
- Đặc điểm HTTL trong máy phát điện.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
GV đặt câu hỏi ( có thể sử dụng câu hỏi trong SGK) hoặc chuẩn bị câu hỏi khác:
- Hãy so sánh cách bố trí HTTL trên trên máy kéo bánh hơi và máy kéo bánh xích có gì giống, khác?
+ GV gọi HS lên trả lời.
+ GV nhận xét đánh giá cho điểm.
Đáp án:
- Giống nhau:
+ Tuân theo nguyên tắc chung: Động cơ Li hợp Hộp số Trục Máy công tác.
+ Nguồn động lực: ĐCĐT.
+ Công suất lớn.
+ Nhiệm vụ, chức năng giống nhau, sử dụng vào nhiều công việc khác nhau khi thay đổi bộ phận canh tác.
- Khác nhau:
Đặc điểm Máy kéo bánh hơi Máy kéo bánh xích
Khởi động Trực tiếp bằng động cơ điện Động cơ xăng
Bố trí hệ trục 2 trục các đăng ở hai phía 2 trục các đăng ở phía sau
Di chuyển Nhanh trên đường bộ, ruộng Di chuyển chậm hơn
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
GV: ở các bài trước các em đã được biết ứng dụng quan trọng của ĐCĐT trong ô tô, xe máy, tàu thủy và máy nông nghiệp
- Em hãy cho biết ĐCĐT còn được ứng dụng vào các loại phương tiện sản xuất nào trong các ngành khác nhau ?
+ HS trả lời.
+ GV: ĐCĐT còn ứng dụng để chạy các máy phát điện phục vụ sản xuất và đời sống. Để hiểu rõ hơn ta học bài 37.
3. Nội dung bài dạy:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu máy phát điện dùng ĐCĐT
- Em hãy cho biết máy phát điện dùng ĐCĐT thường sử dụng ở đâu ?
GV kết luận:
+ Những cơ sở sản xuất, gia đình nơi không có lưới điện quốc gia.
+ Dự phòng trong cơ sở sản xuất, khách sạn, gia đình khi mất điện lưới. HS liên hệ thực tế trả lời.
Ghi kết luận của GV.
* Nguyên tắc:
- Quan sát sơ đồ khối cụm động cơ – máy phát hãy cho biết nguyên tắc chung để nối cụm này?
+ Động cơ (1) khớp nối (2) Máy phát điện (3).
Toàn bộ đặt trên giá đỡ (4).
GV: Tùy theo khối lượng máy mà giá đỡ có kích thước, hình dạng, khối lượng khác nhau
- Hãy nhận xét về cách nối trên ?
GV: Đơn giản, chất lượng dòng điện cao.
- So sánh tốc độ quay của động cơ và máy phát (bằng nhau).
- Có thể nối qua hộp số, dây đai, xích được không ? Sử dụng trong trường hợp nào ?
GV kết luận sau khi HS trả lời. HS trả lời.
HS ghi sơ đồ nguyên tắc.
HS trả lời.
HS so sánh/
HS liên hệ thực tế trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ĐCĐT kéo áy phát điện
GV yêu cầu HS đọc SGK (mục I trang 153) để tìm hiểu đặc điểm chính của ĐCĐT kéo máy phát điện, sau đó trao đổi nhóm (theo bàn). HS đọc và trao đổi nhóm, ghi ý kiến thống nhất trong nhóm
GV đặt câu hỏi:
- Về nguyên tắc chung có thể sử dụng các loại động cơ nào để kéo máy phát điện ?
- Để kéo được máy phát điện thì công suất của động cơ so với công suất của máy phát điện phải đảm bảo điều kiện gì ?
HS căn cứ vào kết quả tìm hiểu và yêu cầu của câu hỏi, đại diện trả lời.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về những yêu cầu để máy phát điện làm việc ổn định.
- Chất lượng dòng điện phụ thuộc vào đại lượng nào ? (Tần số)
- Tần số ổn định phụ thuộc vào các đại lượng nào ? (Tốc độ quay của máy phát điện tốc độ quay của động cơ).
GV: Để giữ tốc độ của máy phát điện ổn định thì tốc độ của động cơ phải ổn định nhờ bộ điều tốc (tự động).
* Kết luận: + Thường sử dụng động cơ xăng và động cơ Điezen, có công suất – công suất máy phát điện.
+ Tốc độ quay của động cơ phải phù hợp với tốc độ quay của máy phát.
+ Có bộ điều tốc để động cơ và máy phát ổn định tốc độ. HS ghi kết luận của GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm của HTTL
* Đặc điểm: - Máy phát điện có nhu cầu phải đổi chiều quay như HTTL trên các máy khác không ?
- Như vậy có cần bộ phận điều khiển HTTL không ?
Kết luận:
+ Không có nhu cầu phải đổi chiều quay.
+ Không có HTTL và bộ phận điều khiển mà nối với máy phát qua khớp nối.
* Yêu cầu khớp nối: - Vận dụng kiến thức đã học hãy nêu yêu cầu của khớp nối ?
GV giảng:
+ Đảm bảo độ đồng trục giữa máy phát và động cơ.
+ Máy chạy êm, không có tiếng gõ.
- Có thể sử dụng các loại khớp nối nào ?
+ Khớp nối cứng.
+ Khớp nối mềm.
GV: nếu nối qua khớp cứng độ va đập lớn gây ra tiếng gõ kim loại, làm giảm tuổi thọ của động cơ, máy phát vì vậy thường nối bằng khớp mềm.
(Nếu có mô hình hoặc mẫu vật GV giới thiệu đặc điểm của khớp nối mềm để HS biết).
- Vận dụng kiến thức về cơ khí đã học trong Công nghệ 8, hãy cho biết có các phương pháp nào để truyền lực từ động cơ sang máy phát điện ?
GV giảng: Truyền động bằng xích, dây đai, bánh răng.
- Trong những TH nào sử dụng các phương pháp nối trên ?
GV: Tốc độ động cơ không phù hợp với tốc độ máy phát.
- Vì sao ít dùng các phương pháp nối trên ?
GV: Có độ trượt, nhiều bộ phận phức tạp, tăng kích thước và khối lượng của động cơ – máy phát điện chất lượng dòng điện giảm. HS liên hệ chương truyền động ở Công nghệ 8 trả lời.
HS trả lời.
HS suy luận, liên hệ ưu nhược điểm của các phương pháp truyền lực trên để trả lời.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá giờ dạy
GV nêu các câu hỏi trọng tâm của bài dạy, gọi HS trả lời.
* Câu hỏi:
- Hãy nêu các bộ phận chính của động cơ – máy phát.
- Hãy nêu đặc điểm chính của ĐCĐT kéo máy phát điện.
* Yêu cầu HS về nhà đọc thêm thông tin bổ sung.
* Bài tập:
Hãy điền các ưu, nhược điểm của các phương pháp truyền lực của cụm động cơ – máy phát điện trong bảng sau:
Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
Truyền lực bằng khớp nối cứng
Truyền lực bằng khớp nối mềm
Truyền lực bằng hệ thống xích
Truyền lực bằng dây đai
Truyền lực bằng bánh răng
Tiết: 50 + 51 + 52 Ngày soạn: 25/04/2009
Tuần: 35 + 36 Lớp dạy: Khối 11
Bài 38: THỰC HÀNH
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng cần làm cho HS:
- Cách vận hành và bảo dưỡng một loại ĐCĐT.
- Vận hành và bảo dưỡng được một bộ phận của ĐCĐT.
2. Kĩ năng:
Biết quy trình vận hành hoặc bảo dưỡng một bộ phận của ĐCĐT.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
I. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp:
- Phương pháp dạy học tích cực và tương tác (thảo luận nhóm, vận dụng thực tế).
- Phương pháp thực hành.
II. Chuẩn bị về nội dung:
1. GV:
- Nghiên cứu kĩ bài 38 SGK.
- Tìm tài liệu và sách tham khảo có liên quan đọc trước (sửa chữa động cơ xe máy, vận hành và bảo dưỡng ĐCĐT…)
- Chuẩn bị phiếu hoc tập theo từng nội dung (Ghi trong nội dung)
2. HS:
Đọc trước bài 38.
3. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị một ĐCĐT (động cơ xe máy, động cơ nhỏ dùng trong nông nghiệp, động cơ xuồng máy, cụm động cơ – máy phát điện…)
- Dụng cụ và vật liệu, nhiên liệu phục vụ cho việc bảo dưỡng, vận hành.
- Phần mềm hoặc tranh ảnh, mô hình động cơ, cụm động cơ - máy phát (nếu có).
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong 2 tiết, gồm các nội dung:
- Kiến thức cơ bản về vận hành, bảo dưỡng ĐCĐT.
- Thực hành vận hành một loại ĐCĐT hoặc bảo dưỡng một bộ phận của ĐCĐT.
II. Các hoạt động thực hành:
1. Ổn định lớp
2. GV nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Căn cứ vào thực tế địa điểm, cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học, sự chuẩn bị của HS, GV phân công các nhóm thực hành, yêu cấu nồi dung thực hành của các nhóm.
3. Nội dung bài thực hành:
Để dạy bài thực hành, trước hết GV cần giảng về lí thuyết thực hành, trong đó cần phải khắc sâu để HS biết được quy trình thực hành, yêu cầu của từng bước, sau đó GV làm mẫu để HS quan sát và hiểu được nội dung của các bước thực hành, sau đó chia nhóm cho HS thực hành. Trong khi HS thực hành, GV phải quan sát cá nhóm làm việc và có hướng dẫn khi HS làm chưa đúng. GV yêu cầu khi các nhóm HS chuẩn bị xong báo cáo với GV, GV kiểm tra lại điều kiện an toàn khi thật bảo đảm cho HS vận hành.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận hành ĐCĐT
I. Lí thuyết thực hành:
1. Chuẩn bị:
- Khái niệm vận hành ĐCĐT: GV giải thích khái niệm vận hành ĐCĐT. Có thể đặt câu hỏi để HS trả lời, GV kết luận.
- Em hiểu như thế nào là vận hành ĐCĐT ? Ghi lời giảng của GV hoặc tham gia trả lời câu hỏi.
- Tác dụng khâu chuẩn bị thực hành: GV: Để ĐCĐT vận hành tốt thì khâu chuẩn bị có tầm quan trọng đặc biệt.
- Trước khi ĐCĐT hoạt động nếu chuẩn bị tốt thì có tác dụng gì ?
GV yêu cầu HS đọc nội dung 1 trong SGK và liên hệ thực tế sử dụng xe máy ở gia đình để trả lời.
HS chuẩn bị.
- Quy trình: GV: Quy trình vận hành ĐCĐT gồm 2 bước chính:
+ Kiểm tra trước khi vận hành.
+ Quy trình thực hành.
a, Bước 1: Kiểm tra trước khi vận hành:
GV dùng sơ đồ bên kết hợp với các câu hỏi gợi ý hướng dẫn HS tìm hiểu việc chuẩn bị.
- Vì sao phải kiểm tra sự lắp chặt của động cơ ?
- Vì sao phải kiểm tra sự rò rỉ của nước làm mát, dầu bôi trơn, nhiên liệu của động cơ ?
GV kết hợp vừa giảng vừa hướng dẫn HS cách kiểm tra.
- Mức nước làm mát, dầu bôi trơn, nhiên liệu có ảnh hưởng gì đến quá trình làm việc của động cơ ?
GV hướng dẫn cách kiểm tra bằng thước, quan sát.
GV hướng dẫn HS kiểm tra các loại đồng hồ đo (nhiên liệu, ampe, nhiệt độ, …).
b, Bước 2: Quy trình vận hành:
GV sử dụng sơ đồ bên kết hợp dặt các câu hỏi gợi ý hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình vận hành của động cơ.
- Vì sao lúc mới khởi động phải cho động cơ làm việc ở tốc độ quay thấp (khoảng 30% tốc độ bình thường)?
- Vì sao khi động cơ làm việc bình thường, quay tốc độ cao mới nối với máy công tác ?
- Nghe, quan sát xem động cơ làm việc thê nào là bình thường ?
GV vừa giảng vừa hướng dẫn HS cách phát hiện các dấu hiệu không bình thường khi động cơ vận hành.
Lúc động cơ đang hoạt động:
+ Nếu phát hiện các dấu hiệu không bình thường của động cơ hoặc máy công tác (khói đen, tiếng gõ lạ, mùi khét, …) phải: Tắt máy, ngừng làm việc, tiến hành kiểm tra phát hiện hỏng hóc, sửa chữa mới tiếp tục cho động cơ làm việc.
+ Nếu thấy rò rỉ nhiên liệu, nước làm mát, dầu bôi trơn phải tắt máy, ngừng làm việc tiến hành kiểm tra, khắc phục.
GV giảng về quá trình thực hiện ngừng làm việc của động cơ:
+ Yêu cầu giảm tải từ từ.
+ Giảm tải của động cơ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bảo dưỡng ĐCĐT
Tiết: 53 Ngày soạn: 05/05/2009
Tuần: 36 Lớp dạy: Khối 11
Bài 39: ÔN TẬP
PHẦN CHẾ TẠO CƠ KHÍ VÀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài giảng cần làm cho HS:
- Nắm vững những kiến thức cơ bản nhất của phần Gia công cơ khí và ĐCĐT.
- Những ứng dụng của các nội dung đã học trong hai phần trên.
2. Kĩ năng:
Biết cách tổng hợp kiến thức và xác định trọng tâm.
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
I. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp:
- Phương pháp thuyết trình để tổng hợp kiến thức.
- Phương pháp hỏi đáp.
II. Chuẩn bị về nội dung:
1. GV:
- Nghiên cứu lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức trong SGK.
- Lập kế hoạch bài dạy chú ý đến hệ thống câu hỏi hướng dẫn.
2. HS:
Đọc lại phần Gia công cơ khí và Động cơ đốt trong.
3. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
Phóng to sơ đồ hệ thống hóa kiến thức trong SGK (trang 161, 162).
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong 1 tiết, gồm các nội dung sau:
- Hệ thống hóa kiến thức phần Gia công cơ khí.
- Hệ thống hóa kiến thức phần Động cơ đốt trong.
- Hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Nội dung bài dạy:
Đây là bài học có nội dung dài, tùy theo thời gian mà GV cần phân bố cho hợp lí để đảm bảo dạy đủ kiến thức cho HS. GV nên sử dụng các câu hỏi trong phần “Câu hỏi ôn tập phần Gia công cơ khí và Động cơ đốt trong” để hướng dẫn HS học tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức phần Gia công cơ khí
GV dùng sơ đồ hẹ thống hóa kiến thức phần Gia công cơ khí trong SGK hướng dẫn HS nắm được các nội dung chính. Có thể sử dụng các câu hỏi trong phần ôn tập yêu cầu HS trả lời.
1. Vật liệu cơ khí (từ câu 1 đến câu 4): Phần này cần nhấn tính chất cơ học của Vật liệu cơ khí.
2. Công nghệ chế tạo phôi (từ câu 5 đến câu 8): Phần này nhấn mạnh phương pháp gia công đúc trong khuôn cát. HS phải hiểu được quy trình của các phương pháp gia công và so sánh ưu, nhược của các phương pháp trên.
3. Công nghệ cắt gọt kim loại và tự động hóa trong chế tạo cơ khí (từ câu 9 đến câu 13): GV khái quát lại cho HS hiểu về:
+ Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt.
+ Hiểu quá trình hình thành phôi, có nghĩa là biết được các chuyển động của dao cắt.
4. Tự động hóa trong chế tạo cơ khí (từ câu 14 đến câu 19): GV yêu cầu HS hiểu bản chất của máy tự động và tự động hóa trong sản xuất cơ khí, lợi ích của máy tự động và dây chuyền tự động hóa. GV khắc sâu khái niệm “Phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí”; nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và biện pháp bảo vệ; liên hệ với địa phương nơi HS sống. HS quan sát sơ đồ trên bảng kết hợp với đọc SGK để tìm hiểu bài.
HS nghe và ghi những nội dung trọng tâm.
Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức phần Động cơ đốt trong
GV dùng sơ dồ đã chuẩn bị hoặc vẽ lên bảng để hướng dẫn HS hệ thống hóa kiến thức, yêu cầu HS quan sát SGK, ghi tóm tắt những kết luận. GV sử dụng các câu hỏi trong SGK yêu cầu HS trả lời một số vấn đề trọng tâm của nội dung phần Động cơ đốt trong.
1. Đại cương về ĐCĐT (từ câu 1 đến câu 5): Phần này HS cần hiểu rõ một số khái niệm cơ bản, thuật ngữ kĩ thuật dùng trong ĐCĐT. Biết được tên các cơ cấu, hệ thống chính của ĐCĐT. Phần nguyên lí làm việc của ĐCĐT GV hướng dẫn HS hiểu nguyên lí làm việc, so sánh ưu, nhược điểm của các loại động cơ 2 kì, 4 kì thông qua tìm hiểu nguyên lí làm việc của ĐCĐT.
2. Cấu tạo của ĐCĐT (từ câu 5 đến câu 24): Phần này gồm các nội dung chính của phần ĐCĐT. Các bài có cấu trúc nội dung tương tự, vì vậy GV khái quát những nội dung HS cần biết, hiểu. Cụ thể là:
+ Biết nhiệm vụ của các cơ cấu, hệ thống.
+ Biết phân loại, cấu tạo của các loại ĐCĐT.
+ Hiểu được nguyên lí làm việc của các cơ cấu, hệ thống trong động cơ xăng, động cơ Diezen.
GV yêu cầu HS hiểu quy trình làm việc của các hệ thống, cơ cấu, không đi sâu vào cấu tạo các chi tiết của cơ cấu và hệ thống.
3. Ứng dụng của ĐCĐT (từ câu 25 đến câu 30): GV hướng dẫn HS hệ thống lại các ứng của ĐCĐT trong sản xuất và đời sống. Các ứng dụng theo một nguyên tắc nhất định, tương tự nhau, vì vậy GV yêu cầu HS hiểu được ứng dụng của ĐCĐT trên ô tô. Qua đó hiểu được các ứng dụng khác của ĐCĐT vào xe máy, tàu thủy, máy nông nghiệp, máy phát điện.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá giờ dạy
GV nhận xét, đánh giá giờ học, yêu cầu HS về cụ thể hóa các kiến thức các nội dung đã được học chuẩn bị cho việc kiểm tra cuối năm học.